Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 32
TIẾT 96: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ …
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ …
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS)
-> HS + GV nhật xét.
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ …
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ …
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS)
-> HS + GV nhật xét.
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_vnen_tuan_32.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 32
- Tuần 32 Ngày soạt: Ngày giảng: Thứ . Ngày . Tháng . Năm 200 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Tập đọc - kể chuyện Tiết 96: Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường. B. Kể chuyện. 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm. 2. Rèn kỹ năng nghe: II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS) -> HS + GV nhật xét. b. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. -> HS nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác -> Con thú nào không may gặp phải bác thợ săn? thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói -> Căm ghétrường người đi săn độc ác.
- * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 4: Củng cố về thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả + những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - GV nhận xét. III. Củng cố – Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 63: ngày và đêm trên trái đất I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng. - Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. - Biết thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày. - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Thực hành biểu diễn ngày và đêm. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK. - Đèn điện để bàn. III. Các hoạt động dạy học.
- - Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi. II. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5-6' 1. Nhận lớp. - ĐHTT - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND. x x x 2. KĐ: x x x - Tập bài thể dục phát triển chung 1lần - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. B. Phần cơ bản. 20- 1. Ôn động tác tung và bắt bóng 25' - ĐHTT. theo nhóm 2 người. x x x x x x - Từng HS tung và bắt bóng - HS tập theo tổ. - GV quan sát, HD thêm. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc. 5' - ĐHXL: - Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống lại bài. x x x - Nhận xét giờ học. x x x - GV giao BTVN Toán: Tiết 158: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) A. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị. - Củng cố về biểu thức. B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới.
- Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét b. Bài 3 : * Củng cố về tính giái trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau ___ Chính tả : ( Nghe – Viết ) Tiết 63 : Ngôi nhà chung I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài : ngôi nhà chung . 2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì - Là trái đất ? + Những cuộc chung mà tất cả các dân - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh tộc phải làm là gì ? chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm
- - Tranh quy trình. III. Các hoạt động dạy học. T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát - GV giới thiệu quạt - HS quan sát. và nhận xét. mẫu và các bộ phận làm + nếp gấp, buộc chỉ quạt tròn. giống cánh làm ở + Nhận xét gì về quạt L1 tròn? + ở chỗ có tay cầm. 10' 2. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - B1: Lờy giấy. - Cắt 2 tờ giấy TC HCN - 2 Tờ giấy cùng màu dầi 16 ô, rộng 12 ô để - HS quan sát. làm cán quạt - B2: Gấp dán quạt - Đặt tờ giấy HCN lên - HS quan sát bàn , gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng - Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống nhơ HCN thứ nhất - để mặt màu 2 tờ giấy - HS quan sát vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy . Dùng chỉ buộc chặt - Bước 3 : Làm cán quạt và - Lấy từng tờ giấy làm hoàn chỉnh quạt cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được quạt . - Bôi hồ lên 2 mép - HS quan sát ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.ần lượt dán ép hai cán quạt vào haimép ngoài cùng của quạt - Mở 2 cán quạt được 1 chiếc quạt hình tròn 15' * Thực hành : - GV tổ chức cho HS - HS thực hành thực hành tập gấp quạt giấy hình tròn - GV quan sát HD thêm cho HS 5' * Củng cố dặn dò :
- ___ Tập đọc : Tiết 97 : mè hoa lượn sóng I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng . - Chú ý các từ ngữ : gợn nước, quăng lờ, lá chuối, ăn nổi, lim dim 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài : mè hoa, đìa đó , lờ - Hiểu ND bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của cá mè hoa và các loại cua cá, tôm tép 3. Học thuộc lòng bài thơ . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài thơ III. Các hoạt hoạt động dạy học : A. KTBC : - Kể lại câu chuyện : Người đi săn và con vượn ( 4 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2.Luyện đọc : a. GV đọc mẫu - HS nghe - GV HD cách đọc b. Luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc từng khổ thơ trước lớp + giải nghĩa từ + Đọc cả bài thơ trong nhóm - HS đọc bài thơ trong nhóm + Đọc cả bài trước lớp - 2+ 3 HS đọc - Các nhóm thi đọc đồng thanh - Cả lớp th đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài . - Mè hoa sống ở dâu ? - ở ao , ruộng , đìa - Tìm những từ tả mè hoa bơi lượn dưới -> Và ra giỡn, chị bơi trước, em bơi nước ? sau - Xung quanh mè hoa còn có những -> Cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con loài vật nào? Những câu thơ nói nên tép lim dim. đặc điểm của những con vật. - Hãy miêu tả hình ảnh nhân hoá mà - HS nêu em thích? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn. - HS đọc. - HS thi đọc TL -> HS nhận xét. 5. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại ND bài thơ. - Đánh giá tiết học.
- 3. Củng cố dặn dò. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 158: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. Làm BT 2 + 3 (2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. HĐ 1: Thực hành. a) Bài 1 + 2: Củng cố về giải toán rút về đơn vị. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. - 2 HS. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đ/S: 5 (hộp) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. - 2 HS . Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. Số HS trong mỗi hàng là: 60 HS: ? hàng 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 (hàng) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. c) Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu
- 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - ĐHTC: C. Phần kết thúc. - ĐHXL: x - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít x x thở sâu. x x - GV + HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN. Tập viết: Tiết 32: Ôn chữ hoa x I. Mục tiêu: Củng cố cách viết hoa x thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa x - Tên riêng các câu tục ngữ III. Các HĐ dạy- học: A. KTBC: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ - HS nghe. lâu đời ở Hà Nội - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: