Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 5 - Tạ Thị Hải Hà

I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên…..
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A.Tập đọc
1.Ổn định tổ chức:
- Sĩ số:
- Hát
2.Kiểm tra :
- HS đọc TL bài Mẹ vắng nhà ngày bão. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
*GT bài,ghi đầu bài.
doc 23 trang Đức Hạnh 13/03/2024 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 5 - Tạ Thị Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_vnen_tuan_5_ta_thi_hai_ha.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 5 - Tạ Thị Hải Hà

  1. Trường Tiểu học Ngọc Mỹ A Giáo viên Tạ Thị Hải Hà Tuần 5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ dễ phát âm sai : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ). - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A.Tập đọc 1.ổn định tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra : - HS đọc TL bài Mẹ vắng nhà ngày bão. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: *GT bài,ghi đầu bài. *Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: - HS chú ý nghe. a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. 1 Giáo án lớp 3 A2 Năm học 2010-2011
  2. Trường Tiểu học Ngọc Mỹ A Giáo viên Tạ Thị Hải Hà + Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. III. Các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). 3. Bài mới: 1. GTB- ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *, Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 26 x 3 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 26 x 3 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải - HS chú ý nghe và quan sát. sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai - HS nêu yêu cầu BT. chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HS thực hiện bảng con. 47 25 28 82 99 x 2 x 3 x 6 x 5 x 3 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 94 75 168 410 297 Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có - HS nêu yêu cầu BT. liên quan đến phép nhân vừa học. - GV nhận xét – ghi điểm: Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như - HS nêu. thế nào? - HS thực hiện bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 3 Giáo án lớp 3 A2 Năm học 2010-2011
  3. Trường Tiểu học Ngọc Mỹ A Giáo viên Tạ Thị Hải Hà - GV thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả. a. Bài 2(a): - HS nêu yêu cầu BT GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét - GV nhận xét – sửa sai + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận xét - HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng - 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ - GV nhận xét sửa sai tự 28 chữ cái đã học. 4. Củng cố -dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Giáo viên chuyên soạn+dạy Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: + Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ). + Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày). II. Các hoạt động dạy –học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS). - Một HS làm bài tập 2. 3. Bài mới: Bài tập 1. a. Củng cố về phép nhân về số có hai 49 27 57 18 64 chữ số cho số có một chữ số - Cho HS làm vào bảng con x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS Bài tập 2 HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp - Lớp nhận xét. 38 27 53 45 x 2 x 6 x 4 x 5 76 162 212 225 - GV nhận xét – ghi điểm. 5 Giáo án lớp 3 A2 Năm học 2010-2011
  4. Trường Tiểu học Ngọc Mỹ A Giáo viên Tạ Thị Hải Hà - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh - HS chú ý nghe. về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. 3. Hoạt động 2: Đóng vai: -Bước 1: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của (30) từng nhân vật trong các hình - Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Câu hỏi: - ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu. - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây bệnh? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai. -> lớp nhận xét. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: * - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả. -> Lớp nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Cuộc họp của chữ viết I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ : Chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm( đặc biệt là hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm). - Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và các dấu câu nói chung ( được thể hiện dưới hình thức khôi hài): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu văn rất buồn cười. - Hiểu cách tổ chức cuộc họp ( là yêu cầu chính). II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học: 7 Giáo án lớp 3 A2 Năm học 2010-2011
  5. Trường Tiểu học Ngọc Mỹ A Giáo viên Tạ Thị Hải Hà - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6). II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 6 - 1 HS đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 - Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 - HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn) và học thuộc bảng chia 6. - 6 lấy 1 lần bằng 6 - 6 lấy 1 lần bằng mấy - GV viết: 6 x 1 = 6 - GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn - Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1. và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ? - GV viết bảng: 6 : 6 = 1 - HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập. - HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn) - 6 lấy 2 lần bằng mấy ? - 6 lấy 2 lần bằng 12. - GV viết bảng: 6 x 2 = 12 - Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các - Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2). nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì - HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12 được mấy nhóm ? 12 : 6 = 2 - GV viết bảng: 12 : 6 = 2 - Các phép chia còn lại làm tương tự như trên. - GV cho HS học thuộc bảng chia 6 - HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân. 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa - HS nêu yêu cầu bài tập. học. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được. - Lớp nhận xét - GV nhận xét 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép - HS nêu yêu cầu bài tập. chia - Cả lớp làm vào bảng con - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 cho HS thực hiện bảng con 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - GV nhận xét 9 Giáo án lớp 3 A2 Năm học 2010-2011
  6. Trường Tiểu học Ngọc Mỹ A Giáo viên Tạ Thị Hải Hà - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, - HS chú ý. Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì - HS tìm cách giải quyết. sao? - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: - GV phát phiếu học tập( ND: trong - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung SGV). ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý ko ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 5. HD thực hành: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu So sánh I. Mục tiêu: 1. Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. 2. Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT1. - Bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy – học: 11 Giáo án lớp 3 A2 Năm học 2010-2011
  7. Trường Tiểu học Ngọc Mỹ A Giáo viên Tạ Thị Hải Hà Thể dục Giáo viên chuyên soạn+dạy Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS + Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 . + Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản . II. Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) -HS, GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới. a. Hoạt động 1 : Bài tập * Bài 1+ 2 : Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . * Bài 1 ( 25 ) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HD 1 phép tính mẫu - HS chú ý theo dõi - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nhẩm , nêu kết quả 6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42 36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 6 x 3 = 18 -> Gv nhận xét, sửa sai cho HS * Bài 2 : ( 25 ) - HS nêu êu cầu bài tập - HS tính nhẩm - GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm - HS nêu kết quả tính nhẩm 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 GV sửa sai cho HS 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 b. Bài 3 Giải được bài toán có lời văn có HS nêu yêu cầu bài tập Liên quan đến bảng chia 6 . Gv hướng dẫn học sinh phân tích và HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên bảng giải. Giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18: 6 = 3 (m) ĐS = 3m vải - GV sửa sai cho học sinh. c. Bài 4. Tô màu vào được nhận biết -HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng 1 được đã tô màu vào của hình nào. 6 - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng - HS nêu. nhau? 1 `1 1 - Vậy đã tô màu hình nào? hình 2 và hình 3 đẫ được tô màu. 6 6 6 13 Giáo án lớp 3 A2 Năm học 2010-2011