Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Phần 1, Chương 1: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Phần 1, Chương 1: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_cong_nghe_lop_7_phan_1_chuong_1_dai_cuong_ve_ky.pdf
Nội dung text: Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Phần 1, Chương 1: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt - Năm học 2021-2022
- PHẦN 1: TRỒNG TRỌT Chủ đề: CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Thời lượng: 3 tiết: 1 – 3 , NS: 07/09/2021 I/ Mục tiêu: 1/ Phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng 2/ Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. II/ PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1/ Phương pháp, phương tiện dạy học: - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2/ Hình thức tổ chức dạy học: - Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ 3/ Chuẩn bị bài của HS: - Chuẩn bị của dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Xen trong giờ. 2/ Dạy bài mới: 1/ Hoạt động khởi động: - Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. - Thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp, giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức - Hàng ngày mỗi ng phải sd đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sp từ thực vật, muốn có nhiều sp từ thực vật phải có trồng trọt, muốn trồng rọt thì phải có đất trồng. Như vậy trồng trọt đã có vai trò ntn ? Và có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của XH và đời sống con ng ?. Ta vào tiết học hôm nay : ‘Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng ‘ 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới: - Vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh hoạ. - Vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ. - Các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sp trồng trọt, tăng chất lượng sp trồng trọt. - K/n đất trồng. - Vai trò của đất đ/v sự tồn tại, phát triển của cây trồng. - Các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng. Phương pháp dạy học: - Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Phương pháp dạy học: - Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
- Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 2.1: Đơn vị kiến thức: Vai trò, nhiệm vụ của 2.1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trồng trọt trọt Hoạt động 1: I/ Vai trò của trồng trọt: Mục tiêu: - Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và - Trồng trọt cung cấp lương thực, Trình bày câu hỏi: thực phẩm cho con người, thức ăn + Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? cho chăn nuôi, nguyên liệu cho Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung công nghiệp và nông sản xuất cấp lương thực, thực phẩm ? khẩu. _ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. _ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp: + Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, + Cây thực phẩm như rau, quả, + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè, _ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương. _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe và trả lời: → Vai trò của trồng trọt là: _ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a) _ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi. _ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c) Hoạt động 2: II/ Nhiệm vụ của trồng trọt: Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến - Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là bảo lương thực, thực phẩm cho nhiệm vụ của trồng trọt? tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. + Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt? _ Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt. _ Tiểu kết, ghi bảng _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời: → Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6. → Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó: + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
- + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. Hoạt động 3: III/ Để thực hiện nhiệm vụ của Mục tiêu: - Giáo viên yêu cầu học sinh theo trồng trọt, cần sử dụng những biện nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng. pháp gì? _ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Các biện pháp để thực hiện _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung nhiệm vụ của trồng trọt là khai _ Yêu cầu Trình bày được: hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị + Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh diện tích và áp dụng các biện pháp tác. kĩ thuật tiên tiến + Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản. + Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng. _ Học sinh lắng nghe. → Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng. → Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau. Hoạt động luyện tập: - Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: - Đưa tình huống Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, giải quyết tình huống Hoạt động vận dụng: - Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Hoạt động tìm tòi và mở rộng: - Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: - Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: - Tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề 2.2: Đơn vị kiến thức: Khái niện về đất trồng 2.2: Khái niện về đất trồng và và thành phần của đất thành phần của đất Hoạt động 1: I/ Khái niệm về đất trồng: Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1/ Đất trồng là gì? I SGK và trả lời các câu hỏi: - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp + Đất trồng là gì? của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có + Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất thể sinh sống và tạo ra sản phẩm. trồng hay không? Tại sao? + Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
- _ Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và 2/ Vai trò của đất trồng: khác nhau? - Đất có vai trò đặc biệt đối với _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. đời sống cây trồng vì đất là môi + Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như trường cung cấp nước, chất dinh thế nào đối với cây trồng. dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây + Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đứng thẳng. đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: → Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm. → Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được. → Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu. _ Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời: + Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng. + Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững. _ Học sinh lắng nghe. → Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững. → Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn. II/ Thành phần cơ giới của đất là gì? Hoạt động 2: - Thành phần cơ giới của đất là tỉ Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục lệ phần trăm các loại hạt cát, I SGK và hỏi: limon, sét có trong đất. + Phần rắn của đất bao gồm những thành phần -Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất nào? mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét + Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt? + Thành phần cơ giới của đất là gì? + Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? _ Giáo viên giảng thêm: Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ, _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: → Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ. → Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm).
- → Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. → Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. Hoạt động luyện tập: - Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: - Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động vận dụng: - Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Câu hỏi vận dụng: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa vai trò của đất trồng và của nước có chứa chất dinh dưỡng đối với cây. Hoạt động tìm tòi và mở rộng: - Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: - Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: - Tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Tự sưu tầm và làm thí nghiệm đề phân biệt các loại đất: cát, sét, thịt bằng pp vê tay 2.3: Đơn vị kiến thức: Một số tính chất chính 2.3: Một số tính chất chính của của đát trồng đát trồng Hoạt động 1: I/ Thành phần cơ giới của đất là Mục tiêu: - Biết được thành phần cơ giới của đất gì? là gì? - Phần rắn của đất được hình GV: Yêu cầu hs nhắc lại: thành từ thành phần vô cơ và hữu - Phần rắn của đất được hình thành từ những cơ. thành phần nào? - Phần vô cơ gồm các hạt: cát, HS: Trả lời limon, sét. GV: Thành phần cơ giới đất là gì? - Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, HS: Trả lời.HS khác: Nx – bs. và sét trong đất tạo nên thành GV: Chốt lại. phần cơ giới của đất. Hoạt động 2: II/ Độ chua, độ kiềm của đất: Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục - Độ pH dao động từ 0 đến 14. II và hỏi: - Căn cứ vào độ pH người ta + Người ta dùng độ pH để làm gì? chia đất thành đất chua, đất kiềm + Trị số pH dao động trong phạm vi nào? và đất trung tiùnh. + Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất + Đất chua có pH < 6,5. chua, đất kiềm, đất trung tính? + Đất kiềm có pH > 7,5. + Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ + Đất trung tính có pH= 6,6 – chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì? 7,5. _ Giáo viên sửa, bổ sung và giảng:
- Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: → Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. → Dao động từ 0 đến 14. → Với các giá trị: + Đất chua: pH<6,5. + Đất kiềm: pH> 7,5. + Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5. → Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định. _ Học sinh lắng nghe. III/ Khả năng giữ nước và chất Hoạt động 3: dinh dưỡng của đất: Mục tiêu: - Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông - Nhờ các hạt cát, limon, sét và tin mục III SGK. chất mùn mà đất giữ được nước _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và và hoàn thành bảng. càng chứa nhiều mùn khả năng _ Học sinh đọc to. giữ nước và chất dinh dưỡng _ Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả càng cao. lời và nhóm khác bổ sung. Đất Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Giáo viên nhận xét và hỏi: + Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? + Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì về đất? _ Giáo viên giảng thêm: Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe và trả lời: IV/ Độ phì nhiêu của đất là gì? Hoạt động 4: - Độ phì nhiêu của đất là khả Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục năng của đất cung cấp đủ nước, IV. SGK và hỏi: oxi, chất dinh dưỡng cho cây + Theo em độ phì nhiêu của đất là gì? trồng bảo đảm được năng suất + Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác cao, đồng thời không chứa các quyết định năng suất cây trồng không? chất độc hại cho cây. _ Giáo viên giảng thêm cho học sinh: - Tuy nhiên muốn có năng suất Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: cao thì ngoài độ phì nhiêu còn làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp cần phải chú ý đến các yếu tố lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. khác như: Thời tiết thuận lợi, _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. giống tốt và chăm sóc tốt. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
- → Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. → Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. _ Học sinh lắng nghe. Hoạt động luyện tập: - Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: - Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động vận dụng: - Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Hoạt động tìm tòi và mở rộng: - Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: - Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: - Tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề 2.4: Đơn vị kiến thức: Biện pháp sử dụng, cải 2.4: Biện pháp sử dụng, cải tạo tạo và bảo vệ đất và bảo vệ đất Hoạt động 1: I/ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh xem phần thông tin - Do dân số tăng nhanh dẫn đến mục I SGK và hỏi: nhu cầu lương thực, thực phẩm + Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? tăng theo, trong khi đó diện tích Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và hoàn thành đất trồng trọt có hạn , vì vậy phải bảng mẫu: sử dụng đất hợp lí. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: → Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo trong khi đó diện tích đất trồng có hạn Học sinh chia nhóm, thảo luận. _ Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. _ Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Biện pháp sử dụng đất Mục đích _ Thâm canh tăng vụ. _ Không bỏ đất hoang. _ Chọn cây trồng phù hợp với đất. _ Vừa sử dụng, vừa cải tạo. _ Tăng năng suất, sản lượng. _ Chống xói mòn. _ Tạo điều kiện cho cây phát triển mạnh. _ Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây. _ Giáo viên giảng giải thêm:
- Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch. Hoạt động 2: II/ Biện pháp cải tạo và bảo vệ Mục tiêu: - Giáo viên hỏi: đất: + Tại sao ta phải cải tạo đất? - Những biện pháp thường dùng _ Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại để cải tạo và bảo vệ đất là canh đất cần cải tạo ở nước ta: tác, thuỷ lợi và bón phân. + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..) + Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng. _ Yêu cầu theo nhóm cũ thảo luận theo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5. _ Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án. _ Học sinh trả lời: → Vì có những nơi đất có những tính chất xấu như: chua, mặn, bạc màu nên cần phải cải tạo mới sử dụng có hiệu quả được. _ Học sinh lắng nghe. Nhóm thảo luận và hoàn thành bảng. _ Cử đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung. _ Học sinh ghi bài vào vở.
- 3/ Hoạt động luyện tập: - Luyện tập củng cố nội dung bài học - Giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - Ở địa phương em người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? - Ở địa phương em thường trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh để tăng độ che phủ, cải thiện đất xói mòn. - Vì sao phải cải tạo đất? - Những loại đất có tính chất xấu như chua, phèn, mặn, bạc màu, cần phải cải tạo để làm giảm những tính chất xấu đó đi để cây trồng phát triển tốt hơn. - Cải tạo đất để khai thác tiềm năng của đất. 4/ Hoạt động vận dụng: - Vận dụng làm bài tập - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo 5/ Hoạt động tìm tòi và mở rộng: - Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học - Tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ nói về kinh nghiệm cải tạo đất của nhân dân IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1/ Bài vừa học: - Chủ đề: - chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt 2/ Bài sắp học: - Chủ đề: - chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt ( TT ) V/ Phần dành kiểm tra: