Giáo án môn KHTN Lớp 6 - Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào

doc 8 trang Bích Hường 14/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 - Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_khtn_lop_6_chuong_6_bai_23_to_chuc_co_the_da_bao.doc

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 - Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 23. TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO Thời lượng: 02 tiết Tiết 01: Mục I, II Tiết 02: Mục III, IV I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan,cơ thể. - Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy ví dụ minh họa. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được giao; chủ động tìm hiểu trước nội dung bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Mạnh dạn nêu ý kiến, chia sẻ ý tưởng, tích cực hợp tác nhóm, trao đổi nội dung học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề có liên quan trong thực tiễn. 2.2. Năng lực KHTN - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Từ đó nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh hoạ; - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, nhận ra được mối quan hệ từ tế bào đến cơ thể. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ, nhận biết được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Thông qua hiểu biết về cơ thể, từ đó có ý thức bảo vệ sức khỏe, yêu thương bản thân và gia đình. - Chăm chỉ: Ham học, hoàn thành các nội dung do giáo viên yêu cầu. - Trung thực: Trong báo cáo các kết quả học tập của cá nhân và nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hình ảnh minh họa các nội dung liên quan đến bài học. - Mô hình một số cơ quan cơ thể người. - Phiếu học tập 1, 2. 2. Học sinh: - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới của HS.
  2. b. Nội dung: HS lắng nghe GV đặt vấn đề, đưa ra các câu trả lời. c. Sản phẩm: Các câu trả lời HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt vấn đề: Em không thể chiến thắng một trận bóng đá nếu chỉ đá một mình. Làm - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ. việc theo nhóm thường hiệu quả hơn làm việc cá nhân. Trong cơ thể, các tế bào hoạt động theo cách đó. Vậy, các tế bào được tổ chức và phối hợp hoạt động với nhau như thế nào trong cơ thể đa bào? - GV gợi ý, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ. - Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời. - GV lắng nghe, gọi HS bổ sung. - HS trình bày kết quả. - Để giải đáp cho câu trả lời này, chúng ta sẽ cùng đến với bài học ngày hôm - HS lắng nghe, ghi tên bài học vào nay: Bài 23 - Tổ chức cơ thể đa bào. vở. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào. a. Mục tiêu: HS nhận biết được các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào và mối quan hệ của chúng. b. Nội dung: HS quan sát tranh ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát hình 23.1 (SGK/79) => Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa - Cá nhân nhận và thực hiện nhiệm vụ. các cấp tổ cứhức của cơ thể từ thấp đến cao. - GV nhận xét, chốt kiến thức (Sơ đồ mối - Cá nhân hoàn thiện kiến thức. quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể từ thấp đến cao: Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể) - Yêu cầu HS quan sát hình 23.2 - Cá nhân nhận nhiệm vụ. (SGK/80). - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để thực hiện câu hỏi 1 (SGK/80): + Cá nhân lắng nghe => nắm luật + Phổ biến luật chơi: chơi và nội dung của trò chơi. + Nội dung: Ghép đúng tên gọi các cấp tổ chức cơ thể tương ứng với các hình từ A đến E cho phù hợp. + Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm + Tiến hành trò chơi. lên ghép tên của tổ chức cơ thể. + Đáp án câu hỏi 1: A- tế bào; B - + Tổng kết trò chơi. mô; C - cơ quan; D - hệ cơ quan; E - cơ thể - Cá nhân quan sát lại hình => 1 vài
  3. - GV nêu câu hỏi 2 (SGK/80): Nêu tên HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ cơ quan của động vật và thực vật được sung. Nêu được: Tim (đv), lá (tv). minh họa ở hình. - Nhận xét, đánh giá kết quả. - HS tổng hợp kiến thức để trả lời, HS - GV nêu câu hỏi: khác nx-bs. + Các tế bào trong cơ thể đa bào có thực hiện chức năng giống nhau không? + Để tạo thành cơ thể đa bào, các tế bào phải phối hợp qua các cấp tổ chức nào? - Cá nhân hoàn thiện kiến thức. - GV chốt kiến thức. * Tiểu kết: - Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào thực hiện các chức năng khác nhau. - Các tế bào phối hợp qua một số cấp tổ chức (tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan) để tạo thành cơ thể. Phiếu đánh giá theo tiêu chí rubrics (năng lực chung) Nội dung Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 đánh giá (Giỏi) ( Khá) (Trung bình) ( Yếu) Trả lời đúng câu Trả lời được hầu Trả lời được Trả lời được rất ít Trả lời hỏi. Viết/trình bày hết các ý đúng, có khoảng 50% các ý ý đúng hoặc câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn. thể viết còn dài đúng, diễn đạt còn không đúng, diễn hoặc quá ngắn. chưa súc tích. đạt lúng túng. Hoạt động 2.2: Từ tế bào tạo thành mô a. Mục tiêu: HS phân tích được sự tạo thành mô và các chức năng của mô. b. Nội dung: HS quan sát tranh ảnh, tìm hiểu nội dung, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II - HS nghiên cứu thông tin + quan sát (tr.80) + quan sát các H23.1, 23.3, 23.4. hình và đọc chú thích. - GV nêu các câu hỏi sau: - Cá nhân HS nghiên cứu trả lời + Mô được tạo thành từ đơn vị cấu trúc nào? câu hỏi. + Các đơn vị cấu trúc này có khác nhau về cấu tạo và chức năng không? => Nêu khái niệm mô. + Nêu tên và chức năng chính của một số mô ở người và ở thực vật. - GV hỗ trợ HS (nếu cần). - Gọi một vài HS trả lời => HS khác nhận - HS trả lời => HS khác nhận xét - bổ xét - bổ sung. sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động - Cá nhân hoàn thiện kiến thức. và chốt kiến thức. * Tiểu kết: - Mô gồm nhiều tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng. - Ví dụ:
  4. + Ở người: mô cơ, mô liên kết, mô biểu bì, + Ở thực vật: mô mạch gỗ, mô mạch rây, mô biểu bì, • Bảng kiểm đánh giá năng lực nhận thức khoa học tự nhiên Tiêu chí Đúng Sai Mô cơ có ở động vật? Mạch gỗ nằm ở thực vật? Hoạt động 2.3: Từ mô tạo thành cơ quan a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm “cơ quan”, liên hệ với thực tiễn để nêu các ví dụ về cơ quan và vai trò của các cơ quan đó. b. Nội dung: HS quan sát tranh ảnh, mô hình, tìm hiểu nội dung, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của GV, phiếu học tập 1. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III, quan - Cá nhân đọc thông tin, quan sát hình. sát lại hình 23.1 tr.79 => trả lời câu hỏi: - Một vài HS trả lời, HS khác nx-bs. Nêu được: + Nêu khái niệm “cơ quan”. + Cơ quan được cấu tạo từ hai hay nhiều mô, cùng thực hiện một hoạt động sống. + Kể tên một số cơ quan ở cơ thể người + Một số cơ quan ở cơ thể người: mà em biết. não, tim, dạ dày, ruột, thận, - Yêu cầu HS quan sát H23.5 và mô hình - HS quan sát hình vẽ và mô hình => các cơ quan ở cơ thể người => trả lời các Thảo luận nhóm (5 phút) để trả lời câu hỏi: các câu hỏi. + Xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể người trên mô hình. + Chức năng của các cơ quan được chú thích trong hình 23.5 là gì ? - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nx-bs. - GV nx, chốt kiến thức. - Cá nhân hoàn thiện kiến thức. - GV thông báo: Thực vật cũng có những - HS lắng nghe, lĩnh hội kiến thức. cơ quan đặc trưng như: rễ, thân, lá, hoa, Mỗi cơ quan giữ một vai trò nhất định với cơ thể. - Yêu cầu HS quan sát H23.6 => hãy gọi - HS quan sát hình => một HS trả lời, tên các cơ quan tương ứng với các chữ HS khác nx-bs (A. Hoa; B. Lá; C. cái từ A đến D trên hình. Thân; D. Rễ). - Hướng dẫn HS hoàn thành PHT1. - Hoạt động nhóm bàn hoàn thiện - Quan sát và trợ giúp (nếu cần). phiếu học tập 1. - Hướng dẫn các nhóm chấm chéo (thông - Các nhóm trao đổi chéo PHT1 => chấm báo đáp án và thang điểm). điểm (đáp án: 1 - C; 2 - B; 3 - D; 4 - A). - GV nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt - Cá nhân hoàn thiện kiến thức.
  5. động và chốt kiến thức. - Thu lại phiếu học tập 1. - Các nhóm nộp lại PHT1. - GV mở rộng thêm kiến thức về mối quan hệ- HS lắng nghe, lĩnh hội kiến thức. giữa các cơ quan trong cùng một cơ thể để đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể hoặc cấu tạo mỗi cơ quan đều phù hợp với chức năng của chúng. * Tiểu kết: - Cơ quan được cấu tạo từ hai hay nhiều mô, cùng thực hiện một hoạt động sống. - VD: + Ở người: tim, gan, phổi, .... + Ở thực vật: lá, hoa, quả, .... - Phiếu học tập 1: Các cơ quan và chức năng của các cơ quan ở thực vật Tên nhóm: ................................ Lớp: ............................ Cơ thể sinh vật Cơ quan Chức năng A. Hoa 1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng B. Lá 2. Tổng hợp chất dinh Thực vật dưỡng cho cơ thể C. Thân 3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể D. Rễ 4. Tạo ra quả và hạt Trả lời: 1 - ; 2 - ; 3 - ; 4 - Phiếu đánh giá theo tiêu chí rubrics: Hợp tác và giao tiếp Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Kĩ năng trình Nói to, rõ ràng, đủ Nói to, lúng túng, thiếu ít Nói nhỏ, lắp, thiếu bày, diễn đạt ý nội dung nội dung nhiều nội dung tưởng Sự hợp tác của các thành viên Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực trong nhóm Sơ sài, còn thiếu nội dung, Nội dung chưa chính Đúng, đủ nội dung, Sản phẩm trình bày tương đối khoa xác, trình bày chưa trình bày khoa học học khoa học Hoạt động 2.4: Từ cơ quan tạo thành hệ cơ quan a. Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm hệ cơ quan, tìm hiểu về các hệ cơ quan ở người động vật và thực vật b. Nội dung: HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan - Cá nhân đọc thông tin, quan sát hình. sát lại hình 23.1 tr.79 => trả lời câu hỏi: - Một vài HS trả lời, HS khác nx-bs. Nêu được: + Nêu khái niệm “hệ cơ quan”. + Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt
  6. động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể gọi là hệ cơ quan. + Kể tên một số hệ cơ quan ở cơ thể + Một số hệ cơ quan ở cơ thể người: người mà em biết. hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết, hệ cơ, - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Cá nhân hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS nghiên cứu hình 23.7 tr.81 - Cá nhân quan sát và đọc chú thích => thực hiện các yêu cầu sau: hình 23.7. 1. Hệ hô hấp có những cơ quan nào? - Một vài HS trả lời, HS khác nx-bs. 2. Nêu chức năng của hệ hô hấp đối với cơ thể. 3. Cần có các hành động gì để bảo vệ hệ - HS tự liên hệ thực tế trả lời. cơ quan này? - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Cá nhân hoàn thiện kiến thức. - Sử dụng hình 23.8 tr.82, GV giới thiệu - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. các hệ cơ quan chính của thực vật. - GV bổ sung: Các hệ cơ quan phối hợp với nhau thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cơ thể. * Tiểu kết: - Hệ cơ quan gồm một nhóm các cơ quan cùng thực hiện một quá trình sống. Các hệ cơ quan phối hợp với nhau thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cơ thể. - Một số hệ cơ quan của cơ thể người như: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh ... Bảng 1: Bảng kiểm đánh giá phẩm chất chăm chỉ Các tiêu chí Có Không Ghi chép, hoàn thành đủ các nội dung học tập. Ghi chép, hoàn thành đúng các nội dung học tập. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức. b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu các câu hỏi sau: - HS lắng nghe yêu cầu của từng câu Câu 1. Liệt kê các cấp tổ chức trong cơ hỏi. thể sinh vật đa bào và chức năng của mỗi cấp tổ chức đó. Câu 2. Sắp xếp các ví dụ sau vào các cấp tổ chức của cơ thể cho phù hợp: mô biểu bì, tim, dạ dày, mô cơ tim, tế bào thần kinh, thận, hệ hô hấp, tế bào biểu bì, tai, mũi, hoa, hệ tuần hoàn, tế bào lông hút.
  7. Câu 3. Phân tích vai trò của việc cung cấp nước đầy đủ hàng ngày đối với cây trồng. Các cơ quan nào liên quan đến quá trình đó? Để cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho nắng suất cao thì em cần chăm sóc cây như thế nào? - Yêu cầu HS tìm câu trả lời. - Gọi HS trả lời, cho HS nhận xét, đánh - Cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời. giá lẫn nhau. - Một vài HS trả lời, HS khác nhận - GV nhận xét, đánh giá các câu trả lời, xét, bổ sung. bổ sung (nếu cần). - HS lắng nghe, hoàn thiện kiến thức. * Thang đánh giá năng lực KHTN Nội dung Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 đánh giá Câu hỏi Trả lời đúng . Trả lời được Trả lời được Trả lời được rất ít ý câu hỏi. hầu hết các ý khoảng 50% các ý đúng hoặc không Viết/trình bày đúng, có thể viết đúng, diễn đạt còn đúng, diễn đạt lúng rõ ràng, ngắn còn dài hoặc quá chưa súc tích. túng gọn. ngắn. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS làm được phiếu học tập 2. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 2 - Các nhóm nhận nhiệm vụ. theo nhóm (giao phiếu, hướng dẫn). - GV tổ chức hoạt động thảo luận, quan - Các nhóm trao đổi, thảo luận => sát và giúp đỡ các nhóm (nếu cần). thống nhất và ghi lại câu trả lời vào PHT2. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nx-bs. - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng - HS hoàn thiện kiến thức. nhóm, bổ sung (nếu cần). - GV hướng dẫn HS lấy mẫu vật để - HS lắng nghe, lưu ý chuẩn bị mẫu chuẩn bị cho bài học sau (như SGK/83). phù hợp với địa phương. Phiếu đánh giá theo tiêu chí rubrics Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Kĩ năng trình bày, Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng túng, thiếu Nói nhỏ, lắp, thiếu diễn đạt ý đủ nội dung ít nội dung nhiều nội dung tưởng Sự hợp tác Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực của các
  8. thành viên trong nhóm Đúng, đủ nội Sơ sài, còn thiếu nội Nội dung chưa Sản phẩm dung, trình bày dung, trình bày tương chính xác, trình bày khoa học đối khoa học chưa khoa học Dặn dò - GV hướng dẫn HS về nhà lấy mẫu nước có sinh vật đơn bào, một số cây (cây hành, cây ớt ) - Xem lại cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi - Xem trước nội dung bài 24 PHỤ LỤC: - Phiếu học tập 1: Các cơ quan và chức năng của các cơ quan ở thực vật Tên nhóm: ................................ Lớp: ............................ Cơ thể sinh vật Cơ quan Chức năng A. Hoa 1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng B. Lá 2. Tổng hợp chất dinh Thực vật dưỡng cho cơ thể C. Thân 3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể D. Rễ 4. Tạo ra quả và hạt Trả lời: 1 - ; 2 - ; 3 - ; 4 - - Phiếu học tập 2: Sự ảnh hưởng một số cơ quan trong cơ thể và cách chăm sóc Tên nhóm: ............................. Lớp: ......................... STT Cơ quan bị đau Ảnh hưởng đến cơ thể Cách chăm sóc 1 Dạ dày Đau bụng, khó tiêu Ăn, ngủ đúng giờ, hạn chế ăn đồ cay nóng 2 3 -------------------------