Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào - Phạm Văn Trường
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào - Phạm Văn Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_chuong_5_bai_19_cau_tao_va_chuc_nang.docx
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào - Phạm Văn Trường
- 1 KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: PTDTBT THCS Tủa Sín Chải Họ và tên giáo viên: Tổ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Phạm Văn Trường Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ V: TẾ BÀO Tiết 43,44 – Bài 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO 2 tiết (Tiết 1: Phần I,II, Tiết 2: phần III) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào. - Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN: + Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào + Nhận biết được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật, trả lời được câu hỏi “Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?” 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trung thực: làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập. - Trách nhiệm: trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.
- 2 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Hình ảnh : H19.1: Sơ đồ các thành phần chính của tế bào. - H19.2: Cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. - H19.3a: Tế bào động vật - H19.3b: Tế bào thực vật - Hình ảnh trái đất - Hình ảnh một số loại tế bào: tế bào mỡ, tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào hồng cầu - Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh. - Xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị vật liệu làm mô hình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào. b) Nội dung: Học sinh thực hiện trả lời câu hỏi: - Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? - Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? c) Sản phẩm: - Học sinh sẽ nhận ra được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng của các thành phần tế bào. d) Cách thức tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh các loại tế bào, và đưa ra câu hỏi: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? Đưa ra câu hỏi dẫn dắt: Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao, mỗi cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời. - HS báo cáo kết quả: GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đưa ra kết luận bằng hình ảnh và dẫn dắt bằng lời để vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Cấu tạo của tế bào a) Mục tiêu: - Học sinh biết được các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng.
- 3 b) Nội dung: HS đọc thông tin sách giáo khoa (SGK) + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh, báo cáo của các nhóm. d)Cách thức tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giao nhiệm vụ: HS đọc - HS thực hiện nhiệm vụ : Đọc thông tin SGK + quan sát hình thông tin, quan sát hình ảnh H19.1, thảo ảnh H19.1, trao đổi nhóm trả lời luận nhóm tìm ra câu trả lời. Cử đại diện câu hỏi: nhóm báo cáo. + Nêu thành phần chính của - HS báo cáo: Sau khi thảo thuận tế bào và chức năng của chúng? xong, mỗi nhóm cử đại diện để trả lời. + Trên màng tế bào có các lỗ GV gọi ngẫu nhiên 1-2 nhóm trả lời. nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. trò của những lỗ này là gì? - GV chốt kiến thức: Giáo viên chốt kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide. Tiểu kết - Tế bào gồm các thành phần chính với chức năng: + Màng tế bào: Bao bọc tế bào chất, tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. + Tế bào chất: Gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào. + Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. - Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti để giúp màng tế bào thực hiện chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. * Đánh giá - Rubrics đánh giá năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Tìm kiếm thông tin, đọc Trả lời chính xác Trả lời đúng về Trả lời đúng SGK, quan sát tranh ảnh về cấu tạo và chức cấu tạo và chức nhưng còn thiếu năng các thành năng các thành về cấu tạo và phần của tế bào phần của tế bào chức năng các thành phần của tế bào
- 4 Kĩ năng trình bày, diễn Nói to, rõ ràng, đủ Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, đạt ý tưởng nội dung túng, thiếu ít nội thiếu nhiều nội dung dung Sự hợp tác của các thành Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực viên trong nhóm Đúng, đủ 3 nội Sơ sài, còn thiếu nội dung chưa Sản phẩm (phiếu học tập dung, trình bày nội dung, trình chính xác, trình của các nhóm) khoa học bày tương đối bày chưa khoa khoa học học Hoạt động 2.2: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực a) Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình 19.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh, kết quả thảo luận của học sinh d) Cách thức tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giao nhiệm vụ: Học sinh - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu quan sát hình 19.2, trao đổi nhóm để trả cầu của GV, các nhóm quan sát hình và lời câu hỏi: Chỉ ra điểm giống và khác thảo luận để tìm ra câu trả lời. nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? - GV kết luận: Về sự giống và - HS báo cáo kết quả thảo luận: Cử khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào đại diện để trả lời. GV gọi đại diện một nhân thực, chiếu bảng phân biệt trên nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ slide. sung. Tiểu kết Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực (Tế bào vi khuẩn) (Tế bào động vật, thực vật) Giống Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất Tế bào Không có hệ thống nội màng, Có hệ thống nội màng, Tế bào chất chất các bào quan không có màng được chia thành nhiều khoang, các bào bao bọc, chỉ có một bào quan quan có màng bao bọc, có nhiều bào duy nhất là Ribosome quan khác nhau. Nhân Chưa hoàn chỉnh: Không có Hoàn chỉnh: Có màng nhân màng nhân
- 5 - Rubric đánh giá năng lực khoa học tự nhiên, kĩ năng giao tiếp hợp tác. Năng Mức 4 ( Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 ( Trung Mức 1 ( Yếu, lực bình) kém) KHTN + Nhận + Nhận biết + Nhận biết Chưa nhận biết được tế được tế bào nhân được tế bào nhân biết được tế bào Trả lời bào nhân sơ, tế sơ, tế bào nhân sơ, tế bào nhân nhân sơ, tế bào câu hỏi bào nhân thực; thực; tế bào động thực; tế bào động nhân thực; tế bào tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào thực động vật, tế bào vật, tế bào thực vật thông qua vật thông qua thực vật thông vật thông qua quan sát hình quan sát hình qua quan sát hình quan sát hình ảnh.Thiếu 1 đến 2 ảnh.Thiếu từ 3 ý ảnh. ảnh. Đầy đủ, ý, trình bầy chính trở lên, trình bầy trình bầy chính xác, khoa học chính xác, chưa xác, khoa học khoa học Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tế bào động vật và tế bào thực vật a) Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được tế bào tế bào động vật và tế bào thực vật. b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 19.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh, kết quả thảo luận của học sinh d)Cách thức tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giao nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan Học sinh quan sát hình 19.3, sát hình 19.3, trao đổi nhóm để tìm ra trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: câu trả lời mà GV đã giao. + Chỉ ra điểm giống và khác - HS báo cáo kết quả: theo yêu nhau về thành phần cấu tạo giữa tế cầu của GV, các nhóm cử đại diện báo bào nhân sơ và tế bào nhân thực? cáo. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một (K- G) Cấu trúc nào của tế bào nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn thực vật giúp cây cứng cáp dù không lại nhận xét , bổ sung ý kiến có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? + Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?
- 6 GV chốt đáp án: GV chốt kiến thức về điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng bảng; Câu trả lời của câu hỏi “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” bằng kênh chữ trên slide. Tiểu kết - Điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật Có, giữ hình dạng tế bào được ổn Thành tế bào Không có định Màng tế bào có có Có chứa : ti thể, 1 số tế Có chứa: ti thể, không bào lớn, lục Tế bào chất bào có không bào nhỏ lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh sang mặt trời. Nhân Có nhân hoàn chỉnh Có nhân hoàn chỉnh Lục lạp Không có Có lục lạp - Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật: đó là tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa quy định hình dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp cây cứng cáp. - Điểm khác nhau lớn nhất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: tế bào thực vật có diệp lục để giúp cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây. Rubrics đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Năng Mức 4 ( Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 ( Trung Mức 1 ( Yếu, lực bình) kém) KHTN Giải thích Giải thích Giải thích Chưa Giải Trả lời được “Trên được “Trên màng được “Trên màng thích được “Trên câu hỏi màng tế bào có tế bào có các lỗ tế bào có các lỗ màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. nhỏ li ti. Em hãy nhỏ li ti. Em hãy các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự dự đoán xem vai dự đoán xem vai Em hãy dự đoán
- 7 đoán xem vai trò của những lỗ trò của những lỗ xem vai trò của trò của những này là gì.”, “Cấu này là gì.”, “Cấu những lỗ này là lỗ này là gì.”, trúc nào của tế bào trúc nào của tế bào gì.”, “Cấu trúc “Cấu trúc nào thực vật giúp cây thực vật giúp cây nào của tế bào của tế bào thực cứng cáp dù cứng cáp dù thực vật giúp cây vật giúp cây không có hệ không có hệ cứng cáp dù cứng cáp dù xương nâng đỡ xương nâng đỡ không có hệ không có hệ như ở động vật?”. như ở động vật?”. xương nâng đỡ xương nâng đỡ “ Những điểm “ Những điểm như ở động vật?”. như ở động khác nhau giữa tế khác nhau giữa tế “ Những điểm vật?”. “ Những bào động vật và tế bào động vật và tế khác nhau giữa tế điểm khác nhau bào thực vật có bào thực vật có bào động vật và tế giữa tế bào liên quan gì đến liên quan gì đến bào thực vật có động vật và tế hình thức sống hình thức sống liên quan gì đến bào thực vật có khác nhau của khác nhau của hình thức sống liên quan gì chúng?” chúng?” khác nhau của đến hình thức .Thiếu 1 đến .Thiếu từ 3 ý chúng?” sống khác nhau 2 ý, trình bầy trở lên, trình bầy của chúng? chính xác, khoa chính xác, chưa Đầy đủ, trình học khoa học bầy chính xác, khoa học 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về cấu tạo tế bào. b) Nội dung: - Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.( Các bước thực hiện trong SGK mục “Em có thể”). c) Sản phẩm: - Tạo được mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. d)Cách thức tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm, giờ sau mang đến lớp và trả lời các yêu cầu sau: + Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. + Trả lời câu hỏi: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? + GV hướng dẫn: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật: Các Mô phỏng tế bào động vật Mô phỏng tế bào động vật bước
- 8 Chuẩn bị một túi nilon có Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt Bước 1 khóa vào hộp đựng thực phẩm trong suốt Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ Bước 2 thể tích mỗi túi Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào Bước 3 mỗi túi tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật (cố gắng xếp xếp chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại. - Trả lời câu hỏi: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, giờ sau các nhóm mang sản phẩm đến và trả lời các câu hỏi. - Các nhóm sẽ nhận xét các sản phẩm và nội dung câu trả lời của nhóm khác. - GV kết luận: sẽ chốt lại kiến thức bằng hình ảnh trên slide. Bảng kiểm đánh giá phẩm chất chăm chỉ, trung thực Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị vật liệu đầy đủ Vật liệu giá rẻ, dễ tìm Bản thiết kế mô hình phù hợp Sản phẩm mô hình đúng, đẹp Thuyết trình cho mô hình rõ ràng, hấp dẫn. Rubrics đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Năng Mức 4 ( Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 ( Trung Mức 1 ( Yếu, lực bình) kém) KHTN Tạo mô Tạo mô hình Tạo mô hình Chưa Tạo mô Vận hình mô phỏng mô phỏng tế bào mô phỏng tế bào hình mô phỏng tế dụng tế bào động vật động vật và tế bào động vật và tế bào bào động vật và tế bào thực vật. trả kiến và tế bào thực thực vật. trả lời thực vật. trả lời thức tạo lời được câu hỏi vật. trả lời được câu hỏi “Túi được câu hỏi “Túi “Túi nilon, hộp mô được câu hỏi nilon, hộp nhựa, nilon, hộp nhựa, hình tế nhựa, rau củ , quả “Túi nilon, hộp rau củ , quả và rau củ , quả và và gelatin mô bào. nhựa, rau củ , gelatin mô phỏng gelatin mô phỏng phỏng cho thành quả và gelatin cho thành phần cho thành phần phần nào của tế mô phỏng cho nào của tế bào? nào của tế bào? bào? Loại tế nào có thể xếp chặt thành phần nào Loại tế nào có thể Loại tế nào có thể hơn và đưa ra lời
- 9 của tế bào? xếp chặt hơn và xếp chặt hơn và giải thích?” Loại tế nào có đưa ra lời giải đưa ra lời giải thể xếp chặt thích?”. thích?”. hơn và đưa ra Thiếu 1 đến Thiếu từ 3 ý lời giải thích?”. 2 ý, trình bầy trở lên, trình bầy Đầy đủ, trình chính xác, khoa chính xác, chưa bầy chính xác, học khoa học khoa học 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích được hiện tượng thực tế: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? b)Nội dung: Quan sát hình ảnh trái đất, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Sản phẩm: - Màu xanh ở những vùng đất liền mà ta nhìn thấy từ vũ trụ là do chất diệp lục trong tế bào của cây tạo nên. c) Cách thức tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh trái đất được chiếu trên màn hình, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận: Cử đại diện của nhóm trả lời. GV chọn một nhóm ngẫu nhiên trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV chốt kiến thức bằng hình ảnh tế bào thực vật và hình ảnh trái đất trên slide cho HS. * Dặn dò. - Học bài. - Thực hiện mục “Em có thể”. - Nghiên cứu bài 20.