Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

docx 8 trang Bích Hường 14/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_chuong_5_bai_20_su_lon_len_va_sinh_sa.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG V – TẾ BÀO Tiết 45, 46 - Bài 20: SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO 2 TIẾT (Tiết 1: Dạy phần I, II. Tiết 2: Dạy phần III) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự đọc các nội dung chính của bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giao tiếp và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào và cơ thể. 2.2. Năng lực KHTN - Năng lực nhận thức KHTN: Biết được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Học sinh biết quan sát, nghiên cứu chỉ ra được mối quan hệ giữa quá trình lớn lên và sinh sản của tế bào. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về sự lớn lên và sinh sản của tế bào để chăm sóc cơ thể. Có chế độ dinh dưỡng và luyện tập để cơ thể phát triển tốt nhất. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động trong quá trình học tập. - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng. - Trách nhiệm: Chăm sóc bản thân, bảo vệ cơ thể. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia nhóm, chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Tranh vẽ (hình ảnh) về sự lớn lên của cơ thể, H20.1,2,3 SGK/70,71, máy chiếu. 2. Học sinh - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. - Phiếu học tập. Mẫu vật về sự lớn lên của thực vật. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi nghiên cứu bài mới. b. Nội dung: Đặt và trả lời câu hỏi; hoạt động về quá trình lớn lên của một em bé.
  2. c. Sản phẩm: Nội dung trả lời cho các câu hỏi d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên chiếu hình (treo tranh) quá trình lớn lên của một em bé - HS quan sát hình ảnh - Yêu cầu học sinh quan sát hình trả lời câu hỏi: - Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi ? Em hãy nhận xét về sự thay đổi kích thước của cơ thể qua các giai đoạn. ? Dự đoán cơ sở của việc thay đổi đó. - Từ nội dung trả lời phân tích - GV dẫn dắt vào bài: Sự thay đổi kích thước của cơ thể sinh vật là nhờ vào sự - Lắng nghe, vào bài lớn lên và phân chia của các tế bào. - Quá trình phân chia và lớn lên của tế bào diễn ra như thế nào, nhờ vào đâu và có ý nghĩa gì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Sự lớn lên của tế bào a. Mục tiêu: Nhận biết được sự lớn lên của tế bào b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Nội dung trả lời phiếu học tập theo yêu cầu của GV. d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - - GV chiếu (treo hình) H20.1 SGK/70. - Học sinh quan sát hình Giới thiệu hình, yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi: - Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi ? Nhận xét kích thước của tế bào mới- - Tế bào trưởng thành có kích thước hình thành và tế bào trưởng thành. lớn hơn so với tế bào mới hình thành - - GV gọi HS nhận xét sau đó chốt lại: Tế bào trưởng thành có kích thước lớn hơn tế bào mới hình thành. Quá trình đó gọi là sự lớn lên của tế bào - Học sinh quan sát H20.1/70 thảo luận - - GV cho học sinh quan sát H20.1 nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học SGK/70 thảo luận nhóm hoàn thành tập số 1. phiếu học tập số 1. - - ? Kích thước tế bào chất và nhân thay- - Khi tế bào lớn lên chủ yếu do sự tăng đổi thế nào khi tế bào lớn lên. lên của tế bào chất, kích thước nhân không thay đổi nhiều ? Tế bào có lớn lên mãi được không?Tại sao. - - Không ? Tế bào lớn lên được nhờ vào đâu. - - Nhờ quá trình trao đổi chất - GV theo dõi học sinh, nếu các em
  3. chưa nêu được có thể gợi ý cho các em. - GV gọi đại diện nhóm trình bày,- - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhóm khác nhận xét bổ sung. nhận xét bổ sung. - GV nhận xét câu trả của học sinh và chốt lại kiến thức. - Học sinh theo dõi ghi bài - GV: Tế bào mới hình thành ở H20.1 - Học sinh suy nghĩ trả lời có nguồn gốc từ đâu - Hình thành từ sự phân chia của tế bào - Qua phần trả lời GV chuyển sang mục 2. Tiểu kết - Các tế bào con có kích thước nhỏ, nhờ quá trình trao đổi chất mà chúng lớn dần thành tế bào trưởng thành. * Đánh giá Rubrics đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, Kĩ năng trình bày, diễn đủ nội dung túng, thiếu ít thiếu nhiều nội đạt ý tưởng nội dung dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Đúng, đủ nội Sơ sài còn Nội dung chưa Sản phẩm phiếu học dung, trình bày thiếu nội dung chính xác, trình tập số 1 khoa học bày chưa khoa học Hoạt động 2.2: Sự sinh sản (phân chia) của tế bào a. Mục tiêu: - Nhận biết được sự sinh sản của tế bào. - Mô tả được kết quả của quá trình sinh sản (phân chia) tế bào và chỉ ra được mối quan hệ giữa sự lớn lên và sinh sản của tế bào đối với cơ thể. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập của học sinh. d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chiếu (treo tranh) H20.2 hoặc - Học sinh theo dõi sự giới thiệu của hình ảnh, video tương tự giới thiệu GV. hình. Yêu cầu học sinh quan sát hình - Học sinh quan sát hình, thảo luận cặp thảo luận nhóm cặp trả lời câu hỏi (2 bạn trong 1 bàn tạo thành 1 cặp) trả trong phiếu học tập số 2. lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 ? Thế nào là quá trình phân chia (sinh Từ một tế bào mẹ ban đầu phân chia sản) của tế bào . thành 2 tế bào con ? Khi nào thì tế bào phân chia. - - Khi tế bào lớn lên thành tế bào ? Cơ thể chúng ta gồm hàng tỉ tế bào trưởng thành
  4. được hình thành nhờ quá trình nào. - - Nhờ vào quá trình lớn lên và phân - Trong quá trình học sinh thảo luận chia nhóm GV đến các nhóm theo dõi, quan sát quá trình, ý thức thảo luận của các em và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác thảo luận, nhận xét kết quả của nhóm nhận xét bổ sung bạn. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức về - Học sinh theo dõi ghi bài sự phân chia của tế bào GV cho học sinh trả lời câu hỏi: ? Có phải tất cả tế bào đều có khả năng sinh sản không. - Học sinh đọc mục “em có biết” trả lời ? Điều gì xảy ra nếu cơ thể không điều câu hỏi khiển được sự sinh sản của tế bào - GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt kiến thức - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét - GV phân tích và cung cấp công thức bổ sung tính số lượng tế bào mới được sinh ra - Học sinh theo dõi quan sát, giáo viên sau n lần phân chia hướng dẫn. 1 tế bào sau n lần phân chia sẽ tạo ra 2n tế bào con. Nếu có a tế bào tham gia phân chia sau n lần tạo thành a. 2n tế bào con. - GV quá trình phân chia và lớn lên có HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi: mối quan hệ với nhau như thế nào, GV1. Lớn lên viết sơ đồ mqh lên bảng cho HS điền2. Phân chia vào chỗ trống vị trí 1,2 Lớn lên 1 Tế bào non TB trưởng thành Phân chia 2 trưởng thành Tế - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung bào non mới. - GV gọi hs trả lời - GV nhận xét chốt kiến thức - Qua sơ đồ GV phân tích mối quan hệ giữa quá trình lớn lên và phân chia. Tiểu kết - Tế bào lớn đến một kích thước nhất định thì sinh sản (từ một tế bào mẹ thành 2 tế bào con). * Đánh giá Rubrics đánh giá năng lực tìm hiểu khoa học tự nhiên
  5. Nội dung Mức 4 (Giỏi) Mức 3 (Khá) Mức 2 Mức 1 (Yếu) đánh giá (Trung bình) Trả lời đúng Trả lời đúng nội Trả lời đúng Nội dung chưa Trả lời câu nội dung câu dung câu hỏi, trình 50% nội dung chính xác, hỏi về mối hỏi, trình bày bày rõ ràng, chưa câu hỏi, trình trình bày chưa quan hệ rõ ràng, phân phân tích được rõ bày tương đối khoa học, chưa giữa quá tích được rõ nội dung. rõ ràng, chưa phân tích được trình lớn lên nội dung. phân tích nội dung và sinh sản được rõ nội dung. Hoạt động 2.3. Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào a. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào đối với cơ thể. - Biết vận dụng kiến thức cung cấp chất dinh dưỡng và có chế độ luyện tập giúp cơ thể phát triển cân đối khỏe mạnh. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS lấy ví dụ liên quan đến - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi sự lớn lên và phân chia của tế bào và giải thích về những biến đổi của tế bào, cơ thể trong các hiện tượng cụ thể đó. - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét chốt kiến thức - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét - GV chiếu hình (treo tranh) H20.3, bổ sung H20.4 Yêu cầu HS quan sát hình thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát hình, thảo luận nhóm (4- 6 bạn) trả lời câu hỏi. ? Sự sinh sản tế bào có ý nghĩa gì. - Giúp cơ thể lớn lên (tăng kích thước, chiều cao, cân nặng) ? Nhờ quá trình nào cơ thể có được - Nhờ quá trình (phân chia) sinh sản những tế bào mới để thay thế cho tạo ra các tế bào mới thay thế các tế những tế bào già, các tế bào chết bào già, các bế bào chết. - Trong quá trình HS thảo luận GV - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác theo dõi các nhóm hỗ trợ các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trả lời nhận xét của các nhóm. - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV nhận xét câu trả lời của học sinh chốt lại kiến thức nhấn mạnh vai trò + Giúp cơ thể lớn lên - Học sinh theo dõi + Thay thế các tế bào chết, các tế bào già, tế bào sai hỏng hay tế bào bị tổn
  6. thương. - GV cho học sinh trả lời câu hỏi: - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Nhận xét tốc độ tăng trưởng của cơ - Tăng trưởng nhanh thể trong thời gian gần đây. ? Sau khi trưởng thành thì quá trình - Ngừng không cao thêm chỉ thay đổi tăng trưởng thế nào. về cân nặng - GV gọi HS trả lời - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt kiến thức - GV: Khi cơ thể mới hình thành chỉ là 1 tế bào sau đó nhờ sự phân chia và lớn lên cơ thể hình thành phân chia thành các bộ phận cơ thể đang phát triển (các tế bào phân chia mạnh) giúp cơ thể tăng trưởng nhanh về kích thước cân nặng và chiều cao Sau khi cơ thể trưởng thành, - HS theo dõi ngừng lớn (tế bào phân chia thay thế các tế bào già đã chết, ví dụ móng tay cắt lại dài, tắm sạch kì vẫn có ghét) Lưu ý trong giai đoạn dậy thì cơ thể tăng trưởng nhanh nhất - GV cho HS trả lời câu hỏi: - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS ? (K - G) Cần phải có chế độ bổ sung khác nhận xét, bổ sung. chất dinh dưỡng và chế độ luyện tập- - Cần bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng như thế nào để cơ thể phát triển tốt. (chất đạm, chất béo, đường bột, vi ta min và muối khoáng) cả về chất và lượng cho các tế bào lớn lên và sinh sản giúp cơ thể phát triển tối đa. - - Có chế độ luyện tập thể dục thể thao - GV gọi HS trả lời phù hợp, lao động vừa sức, ngồi học - GV nhận xét phần trả lời của học sinh đúng tư thế... chốt kiến thức Tiểu kết - Sự sinh sản tế bào làm tăng số lượng tế bào, thay thế các tế bào già, các tế bào bị tổn thương, các tế bào chết, giúp cơ thể lớn lên (sinh trưởng và phát triển) * Đánh giá Rubric đánh giá năng lực vận dụng khoa học tự nhiên Nội dung Mức 4 (Tốt) Mức 3 (Khá) Mức 2 Mức 1 (Yếu, đánh giá (Trung bình) kém) Vận dụng kiến Nêu được Nêu được cách Nêu được Chưa nêu thức giúp cơ cách bổ sung bổ sung dinh cách bổ sung được cách bổ thể phát triển dinh dưỡng dưỡng cho cơ dinh dưỡng sung dinh tốt cho cơ thể thể và các hình cho cơ thể và dưỡng cho cơ và các hình thức luyện tập các hình thức thể và các thức luyện để cơ thể phát luyện tập để hình thức
  7. tập để cơ thể triển tốt thiếu cơ thể phát luyện tập để phát triển tốt 1,2 ý, trình bầy triển tốt thiếu cơ thể phát một cách chính xác, khoa 3 ý trở lên, triển tốt. đầy đủ, trình học. trình bầy bầy chính chính xác, xác, khoa chưa khoa học. học. Bảng kiểm đánh giá phẩm chất chăm chỉ Các tiêu chí Có Không Hoàn thành nhiệm vụ nhóm yêu cầu Ghi chép bài đầy Tích cực trả lời câu hỏi Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Học sinh vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV đưa ra câu hỏi gọi học sinh trả lời Câu 1. Ở những bộ phận sinh dưỡng, sau khi phân chia thì từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con ? A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 Câu 2.Cơ thể động vật lớn lên được là nhờ A. Sự lớn lên của một tế bào ban đầu B. Sự tăng số lượng của tế bào trong cơ thể do quá trình sinh sản C. Sự tăng số lượng và kích thước của tế bào trong cơ thể được tạo ra từ quá trình lớn lên và phân chia của tế bào D. Sự thay thế bà bổ sung các tế bào già bằng các tế bào mới từ quá trình phân chia tế bào. Câu 3. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp cây tiêu diệt các sâu bệnh gây hại C. Giúp cây thích nghi với điều kiện môi trường D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật? A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá B. Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang D. Sự vươn cao của thân cây tre Câu 5. Ở cơ thể thực vật, loại mô nào bao gồm những tế bào chưa phân hóa và có khả năng phân chia mạnh mẽ? A. Mô phân sinh B. Mô bì C. Mô dẫn D. Mô tiết Câu 6. Sự lớn lên của tế bào sinh vật có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây?
  8. A. Tất cả các phương án đưa ra B. Trao đổi chất C. Sinh sản D. Cảm ứng Câu 7. Một tế bào lá tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu? A. 32 tế bào con B. 4 tế bào con C. 8 tế bào con D. 16 tế bào con Câu 8: Ở một loài thực vật có sự xuất hiện các khối u sần do chúng bị nhiễm vi khuẩn Agrobacteriumtumefaciens xâm nhiễm. Theo em, bệnh đó ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật? Đáp án 1. A 2. C 3. D 4. B 5. A 6. B 7. 16 Câu 8: Vi khuẩn xâm nhập vào cây trồng khiến các tế bào tại vị trí bị tổn thương, mất khả năng kiểm soát quá trình phân chia, do vậy các tế bào được nhân lên liên tục tạo thành các khối u tại vị trí bị bệnh. Tế bào phân chia không kiểm soát sẽ lấy mất dinh dưỡng của các quá trình trao đổi chất khác, đồng thời ảnh hưởng đến các quá trình vận chuyển nước và các chất dinh dưỡng của cây trồng khiến cây sinh trưởng chậm, còi cọc, có thể mất khả năng ra hoa và chết. (VD) Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học, tìm hiểu thêm qua các nguồn thông tin khác để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm: Nội dung trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về hoàn thiện các nội dung sau và báo cáo vào tiết học sau. - Lập khẩu phần ăn và thời gian biểu về kế hoạch tập luyện của em sao cho hợp lý giúp cơ thể phát triển chiều cao tối ưu. - Tìm hiểu về các khối u xảy ra ở thực vật, động vật hoặc con người, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh. * Dặn dò - Trả lời câu hỏi 20.1 đến 20.3 sách bài tập khoa học tự nhiên trang/34,35. - HS khá giỏi trả lời thêm câu hỏi 20.4, 20.5 sách bài tập khoa học tự nhiên trang/35 - Đọc trước bài 21, chuẩn bị mẫu vật cho tiết học sau: củ hành tây, trứng cá.