Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 22: Cơ thể sinh vật

docx 6 trang Bích Hường 14/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 22: Cơ thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_chuong_5_bai_22_co_the_sinh_vat.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 22: Cơ thể sinh vật

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: CHỦ ĐỀ 6: TỪ TẾ BÀO TỚI CƠ THỂ BÀI 22: CƠ THỂ SINH VẬT 2 TIẾT (Tiết 1: Phần I, Tiết 2: Dạy phần II) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức: - Nhận biết được cơ thể sống. - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Lấy được các ví dụ về vật sống, cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự học: + Học sinh tự tìm hiểu thiên nhiên xung quanh và áp dụng lấy các ví dụ vào trong bài học. + Học sinh tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành nhiệm vụ học tập: hình ảnh giáo viên cung cấp, hình ảnh và thông tin trong sách giáo khoa trang 92; 93. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập (phiếu học tập – phân biệt vật sống và vật không sống). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Học sinh giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến nội dung học tập (phần vận dụng). 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN + Nhận diện được vật sống, vật không sống - Năng lực tìm hiểu: + Lấy được ví dụ về cơ thể sống - Năng lực vận dụng: + Xác định được các dấu hiệu nhận biết cơ bản của cơ thể sống 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tìm hiểu các thông tin trong SGK, và các cơ thể sống. Trung thực: báo cáo trung thực trong quá trình học tập và HĐ nhóm -Trách nhiệm: có trách nhiệm với công việc được giao. Như nhóm và giáo viên giao cho II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Hình ảnh các cơ thể sống khác nhau: gồm cả cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Phiếu học tập : - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập. 2. Học sinh
  2. - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: - Giúp học sinh hứng thú hơn trước khi vào bài. - Xác đinh được nội dung trọng tâm của bài học b. Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi: Nghe thông tin, đoán vật c. Sản phẩm: Câu 1: con vịt Câu 2: con gà con Câu 3: con trâu Câu 4: con mèo Câu 5: hòn than d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc thể lệ trò chơi - HS đọc thể lệ trò chơi và đăng kí tham gia chơi Câu 1: Con gì chân ngắn/ mà lại có màng/ mỏ bẹt màu vàng/ hay kêu cạp cạp? Câu 2: Cái mỏ xinh xinh/ hai chân tí xíu/ lông vàng mát dịu/ “chiếp, chiếp” suốt ngày? Câu 3: con gì ăn cỏ/ đầu có hai sừng/ lỗ mũi buộc thừng/ kéo cày rất giỏi? Câu 4: con gì hai mắt trong veo/ thích nằm sưởi nắng thích trèo cây cau? Câu 5: Cái gì đen khi bạn mua nó, đỏ khi bạn dùng nó và xám xịt khi vứt nó đi? - HS suy nghĩ và đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi - HS khác lắng nghe, nhận xét hoặc đưa ra phương án khác nếu có - GV chốt các phương án đúng - GV nối vào bài: Nếu phân loại, em sẽ phân các đối tượng vừa tìm được thành mấy nhóm? Là những nhóm nào? - Từ đó GV đưa ra những câu hỏi nêu vấn đề như: Vậy, thế nào được coi là sinh vật sống? Sinh vật sống có những đặc trưng nào? Cơ thể sinh vật có những đặc điểm gì? Cô trò chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Cơ thể là gì? a. Mục tiêu: - Nhận biết được cơ thể sống. - Lấy được các ví dụ về vật sống b. Nội dung: Câu hỏi của giáo viên Phiếu học tập: Phân biệt các đặc điểm của vật sống, vật không sống. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Đáp án của phiếu học tập. Kết quả sắp xếp các hình ảnh sinh vật vào 2 nhóm: sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào của học sinh. d. Tổ chức thực hiện:
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS đọc thông tin trong SGK và hình ảnh 22.1 trang 75 SGK trả lời câu quan sát hình ảnh 22.1 trang 75 hỏi SGK. ? Để cơ thể lớn lên được loài vật trong hình 22.1 cần trải qua những quá trình nào. - HS trả lời các câu hỏi ? Sự thay đổi về kích thước và khối lượng của con voi được gọi là gì. - HS khác nhận xét, bổ sung ? Quá trình nào xảy ra để có được con voi con. - GV Tổng hợp các câu trả lời và chốt kiến thức. Qua đó yêu cầu HS nêu được. ? Cơ thể là gì? ? Cơ thể sống gồm các dấu hiệu nhận biết cơ bản nào? - GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và hoàn và hoàn thành phiếu học tập. thành phiếu học tập. + Phát phiếu học tập - GV yêu cầu HS đại diện cho các nhóm - HS báo cáo kết quả phiếu học lên báo cáo kết quả phiếu học tập. tập - HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và - HS lắng nghe và tự tổng hợp chốt kiến thức và mở rộng kiến thức vào vở. Tiểu kết: - Cơ thể chỉ là một các thể sinh vật thực hiện các quá trình sống cơ bản: cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản * Đánh giá: Bảng: Rubrics đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, Kĩ năng trình bày, diễn đủ nội dung túng, thiếu ít thiếu nhiều nội đạt ý tưởng nội dung dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Đúng, đủ 2 nội Sơ sài, còn nội dung chưa Sản phẩm (phiếu học dung, trình bày thiếu nội dung, chính xác, tập của các nhóm) khoa học trình bày tương trình bày chưa đối khoa học khoa học Bảng: Rubric đánh giá năng lực tìm hiểu khoa học tự nhiên ND Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1
  4. đánh giá (Giỏi) (Khá) (Tb) (Yếu) Cơ thể Trả lời Trả lời đúng 3 dấu Trả lời đúng 2 Trả lời đúng 1 sống gồm đúng đủ 4 hiệu dấu hiệu hoặc không các dấu dấu hiệu đúng dấu hiệu hiệu nhận nào biết cơ bản nào Hoạt động 2.2: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào a. Mục tiêu: - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Lấy được các ví dụ về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. b. Nội dung: Câu hỏi của giáo viên c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK - HS đọc thông tin trong SGK và quan và quan sát hình ảnh 22.3, 22.4 trang sát hình ảnh 22.3, 22.4 trang 76, 77 SGK 76, 77 SGK trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi: ? Đặc điểm nào để nhận biết sinh - HS trả lời các câu hỏi vật đơn bào và sinh vật đa bào là gì? - HS khác nhận xét, bổ sung ? Chức năng của các tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào có đặc điểm gì? GV Nhận xét và chốt kiến thức Số lượng tế bào trong cơ thể. + Các tế bào trong cơ thể đa bào có thể được phân chia theo nhóm chức HS Tập hợp thành nhóm, đọc kĩ luật năng khác nhau. chơi. GV Chia nhóm HS tham gia chơi - HS tham gia trò chơi nhanh tay lẹ mắt thành 2 đội, nêu luật chơi - HS suy nghĩ và tìm phương án trả lời GV Chiếu hình ảnh sinh vật đã cho các câu hỏi. chuẩn bị sẵn cho học sinh quan sát. - HS trình bày bảng phân chia. - GV mời nhóm học sinh trình bày - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả phân chia của nhóm mình - HS lắng nghe, hoàn thiện kiến thức vào - GV nhận xét phần trò chơi và sự vở nhận xét của các HS khác. - GV chốt kiến thức Tiểu kết - Cơ thể đơn bào được cấu tạo từ một tế bào. - Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào phối hợp với nhau cùng thực hiện các quá trình sống của cơ thể. * Đánh giá:
  5. Bảng: Bảng kiểm đánh giá phẩm chất Chăm chỉ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các thông tin Các tiêu chí Có Không Ghi chép đúng thông tin về cơ thể đơn bào Ghi chép đủ thông tin về cơ thể đa bào - Nhận Lấy được các ví dụ về cơ thể đơn bào - Lấy được các ví dụ về cơ thể đa bào. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học b. Nội dung: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: Câu 1. D Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. C Câu 5. A d. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề GV Đưa ra hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào? A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào B. Có thể di chuyển được C. Có thể là sinh vật nhân thực hoặc là sinh vật nhân sơ. D. Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn. Câu 2. Đâu là sinh vật đơn bào A. Cây chuối B. Trùng kiết lị C. Cây hoa mai D. Con mèo Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào? A. Có thể sinh sản B. Có thể di chuyển C. Có thể cảm ứng D. Có nhiều tế bào trong cùng một cơ thể. Câu 4. Đâu là vật sống? A. Xe hơi B. Hòn đá C. Vi khuẩn lam D. Cán chổi Câu 5. Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng được gọi là A. Tiêu hóa B. Hô hấp C. Bài tiết D. Sinh sản - HS Vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ - HS Suy nghĩ tìm ra đáp án đúng - GV đưa ra đáp án chuẩn để HS đối chiếu. - HS đối chiếu đáp án chuẩn với đáp án của bản thân. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến kiến thức
  6. b. Nội dung: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: Hãy đọc sách giáo khoa và nhớ lại kiến thức qua các bài đã học. ? Liệt kê những quá trình sống cần thiết đối với một cơ thể sinh vật. ? Các quá trình sống cơ bản của thực vật được thể hiện như thế nào? Em hãy tìm hiểu và lấy ví dụ cho quá trình đó? - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập - HS các nhóm thảo luận để tìm câu trả lời cho câu hỏi - GV có thể hỗ trợ học sinh trong quá trình làm bài, thảo luận, vẽ hình. - GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả hoạt động của mình - HS báo cáo kết quả - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét kết quả hoạt động của học sinh - HS lắng nghe, ghi nhớ. * Dặn dò - Ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị kiểm tra cuối học kỳ II