Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_1_gioi_thieu_ve.docx
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
- Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian thực hiện: 02 tiết( Tiết 1: hd1,2,3. Tiết 2: hd4 và còn lại) I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN). - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống. 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, hợp tác nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày và trao đổi thông tin. * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Nêu được khái niệm KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Lấy được ví dụ chứng minh vai trò của KHTN với cuộc sống và tác động của KHTN đối với môi trường. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, chịu khó. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: - Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên. - Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống. - Phiếu học tập. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím, 1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong, 1cốc nước. 2. Học sinh - Bút chì, thước. - Một cây con bất kỳ. - Một hòn đá (sỏi). III. Tiến trình dạy học.
- 2 1. Hoạt động 1: Mở đầu. GV nêu tình huống: Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì? a) Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào? b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập theo yêu cầu như SGK (bổ sung thêm yêu cầu tìm thêm các ứng dụng của KHTN vào đời sống hàng ngày) và hướng dẫn của giáo viên. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phát phiếu học tập và yêu cầu - HS thực hiện cá nhân theo yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu viết trên phiếu. cầu viết trên phiếu. - GV gọi học sinh trình bày đáp án, - HS trình bày đáp án mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. - GV liệt kê đáp án của HS trên - HS nhận xét, bổ sung bảng. - Nhận xét, chốt lại nội dung. d) Sản phẩm – Đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập *Đánh giá: Phương pháp hỏi – đáp, công cụ bảng kiểm để đánh gia năng lực nhận thức KHTN của HS Tiêu chí đúng sai Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào? HS lấy được ví dụ 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm KHTN, vật sống và vật không sống a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN.
- 3 - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ. - Học sinh (HS) nhận biết trong các vật sau đây: hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? b) Nội dung - Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là hiện tượng tự nhiên. - Thông báo mọi đặc điểm của hiện tượng tự nhiên là xảy ra theo những quy luật nhất định. - Xác định nhiệm vụ của KHTN. - HS tự tìm hiểu mục II. Vật sống và vật không sống theo cá nhân và trả lời câu hỏi trong SGK. - Em hãy lấy thêm một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS đọc thông tin mục I, II - HS đọc thông tin trong SGK. - GV thông báo mọi đặc điểm của - HS lắng nghe, nắm bắt kiến thức hiện tượng tự nhiên - GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm - HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và đặc trưng của vật sống và vật không vật không sống. sống, phân biệt được vật sống và vật không sống. - GV hướng dẫn HS từ những ví dụ - HS từ những ví dụ thực tiễn phát biểu về vật sống và vật không sống thấy định nghĩa về hiện tượng tự nhiên. được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN. - HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. d) Sản phẩm – Đánh giá: - Học sinh trình bày được khái niệm KHTN. - HS nhận biết được vật sống, vật không sống. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên a) Mục tiêu:
- 4 - Xác định được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. b) Nội dung: - HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương ứng dưới sự hướng dẫn của GV. - HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại chúng. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS nghiên cứu thông tin trong sách tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ KHTN. yếu của KHTN. - GV yêu cầu HS phân loại các hiện - HS thực hiện phiếu học tập 1 tượng tự nhiên trong phiếu học tập 1. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác. - HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên. - GV thực hiện các thí nghiệm Hình - HS quan sát, thực hiện sắp xếp các 1.1 cho HS quan sát, yêu cầu HS sắp hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực xếp các hiện tượng tự nhiên vào các tương ứng của KHTN. lĩnh vực tương ứng của KHTN. - GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ - HS lắng nghe, ghi nhớ. yếu của KHTN. d) Sản phẩm – Đánh giá: * Sản phẩm: - Đáp án phiếu học tập số 1 cột phân loại. - Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá, ..
- 5 Hoạt động 2.3: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống a) Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống. - Tác động KHTN đối với môi trường. b) Nội dung: - HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sống để rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. hoàn thành phiếu học tập số 2. - Từ phiếu học tập, yêu cầu HS nhận - HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời xét: câu hỏi. + Vai trò của KHTN đối với đời sống? + Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến môi trường như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN. - GV chốt kiến thức về vai trò của KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đến môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích. d) Sản phẩm – Đánh giá: - Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý: Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào (ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động, ) và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường.
- 6 * Đánh giá: - Sử dụng phương pháp quan sát; công cụ là phiếu đánh giá Tiêu chí Đúng Sai TN1 TN2 TN3 TN4 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Em đã học”. - HS tóm tắt nội dung bài học. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân - HS thực hiện cá nhân theo yêu cầu phần “Em đã học” trong SGK và của giáo viên. tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhấn mạnh nội dung bài học. d) Sản phẩm – Đánh giá * Sản phẩm: HS trình bày được các nội dung bài học * Đánh giá: PP đánh giá qua sản phẩm học tập, quan sát, công cụ thang đo. Các mức độ của thang đo từ 1 đến 3, trong đó: 1: Chưa trả lời được. 2: Đã trả lời nhưng vẫn còn sai. 3: Trả lời đúng Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Chỉ ra kiến thức cần nhớ trong bài Lấy được các ví dụ trong thực tế 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Các thành tựu của KHTN. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu học sinh thực hiện ngoài - HS tìm hiểu các thành tựu KHTN
- 7 giờ học trên lớp và nộp sản phẩm (hình thức tự chọn), nộp sản phẩm vào vào tiết học sau. tiết học sau. d) Sản phẩm – Đánh giá * Sản phẩm: HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN (Hình thức tự chọn) * Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. * Hướng dẫn tự học ở nhà. - HS học và ghi nhớ các nội dung kiến thức sau: + Khái niệm KHTN, vật sống và vật không sống. + Các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên. + Vai trò của khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống. - Lấy thêm ví dụ về vật sống, vật không sống trong đời sống hàng ngày. - Đọc trước nội dung Bài 2: An toàn trong phòng thực hành. - Chuẩn bị cho tiết học sau: Khẩu trang cá nhân, găng tay cách nhiệt. ________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH Thời gian thực hiện: 02 tiết( Tiết 1: hd1,2. Tiết 2: hd3,4 và còn lại) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các quy định, quy tắc an toàn khi học trong phòng thực hành. - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa,nghiên cứu thông tin, hình ảnh để nhận biết được kí hiệu cảnh báo, quy định an toàn trong phòng thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ, xử lý tình huống thực tế: cách sơ cứu khi bị bỏng axit. * Năng lực đặc thù: - Nhận thức KHTN: Biết được các kí hiệu, các quy định an toàn trong phòng thực hành. - Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện an toàn trong phòng thực hành. 3. Phẩm chất:
- 8 - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức của các bạn trong lớp, tổ, nhóm. - Chăm học: có ý thức học tập, luôn luôn không ngừng học hỏi, phấn đấu vươn lên trong học tập. - Có tinh thần trách nhiệm với bản thân, với các thành viên trong nhóm, lớp để hoàn thành nhiệm vụ học tập chung. - Cẩn thận, trung thực: trong việc báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Video liên quan đến nội dung về các quy định an toàn trong phòng thực hành, Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm. 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học. - Khẩu trang cá nhân, găng tay cách nhiệt. - Giấy, bút màu II. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. b) Nội dung: - Chiếu silde về phòng thực hành thí nghiệm có các hoạt động như hình trong SGK. - Yêu cầu mỗi học sinh dự đoán, phân tích và trình bày về nguyên nhân, hậu quả của vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS xem video phòng thực hành - HS Báo cáo kết quả đã tìm được, thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời câu viết trên giấy. HS khác bổ sung, nhận hỏi sau ra giấy: xét, đánh giá. Theo em, những hoạt động nào trong phòng thực hành ở trên video là không an toàn? - Giáo viên tổ chức, điều hành; học - Kết luận, nhận định: Trình bày cụ sinh báo cáo kết quả, thảo luận thể câu trả lời đúng: d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
- 9 * Đánh giá: Phương pháp kiểm tra nhóm, công cụ bảng kiểm Tiêu chí Có Không Tích cực theo dõi video Các hoạt động an toàn và không an toàn trong phòng thực hành. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. 2.1. Hoạt động tìm hiểu: Một số kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực hành. a) Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH. Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo thường sử dụng trong PTH. b) Nội dung: - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 03p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.1; 2.2; 2.3. SGK trang 12 và trả lời câu hỏi. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giáo viên chiếu slide có hình 2.1; 2.2; 2.3. SGK trang 12. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời HS Báo cáo, thảo luận : câu hỏi: - HS báo cáo trình bày - GV chọn 1 nhóm 02 HS để báo cáo - HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. - Kết luận, chốt câu trả lời đúng: - GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án. d) Sản phẩm – Đánh giá: * Sản phẩm: Bài trình bày và câu trả lời của các nhóm HS. * Đánh giá: Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. 2.2. Hoạt động tìm hiểu: Một số quy tắc an toàn khi học trong phòng thực hành a) Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. Ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện những quy tắc an toàn. Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành. b) Nội dung: Giáo viên chiếu slide bảng 2.1 SGK trang 13. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm: quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chiếu slide bảng 2.1 SGK trang 13. - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện
- 10 + GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): nhóm, đọc sách giáo khoa; Quan sát các + Học sinh quan sát bảng 2.1 và hoạt động của HS trong phòng thực hành thực hiện trả lời câu hỏi. ở bảng 2.1 và trả lời câu hỏi ra PHT + Học sinh thảo luận, làm việc nhóm: nhóm và thực hiện trả lời câu hỏi ra Câu 3: Những điều cần phải làm trong PHT nhóm. phòng thực hành, giải thích? Câu 4. Những điều không được làm trong phòng thực hành, giải thích? Câu 5: Sau khi tiến hành xong thí nghiệm cần phải làm gì? Câu 6: Hãy điền các nội dung cảnh báo nguy hiểm chất độc, chất ăn mòn, chất độc sinh học, điện cao thế tương ứng với hình ảnh dưới đây. - HS báo cáo, thảo luận: - GV tổ chức, điều hành cho học sinh báo cáo, thảo luận): + 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS + GV gọi 01 HS bất kì trả lời. khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. + GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo + 01 nhóm học sinh báo cáo kết quả: cáo kết quả: Viết lên bảng. Yêu cầu Viết lên bảng. ghi rõ các ý trả lời theo câu hỏi đã đưa - Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, ra.Cho nhóm HS khác bổ sung, nhận đánh giá. xét, đánh giá. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt") d) Sản phẩm – Đánh giá: * Sản phẩm: Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS (PHT)