Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 27: Vi khuẩn - Lý Văn Tiến

docx 8 trang Bích Hường 14/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 27: Vi khuẩn - Lý Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_27_vi_khuan_ly_v.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 27: Vi khuẩn - Lý Văn Tiến

  1. Người thiết kế KHDH: LÝ VĂN TIẾN – GV trường THCS Lùng Thàng ĐT: 0987760344 Ngày soạn: .. Ngày giảng: . BÀI 27: VI KHUẨN Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết (Tiết 1 dạy phần I, II, II; Tiết 2 dạy phần IV) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1.Kiến thức: - Mô tả được hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn. Nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Nêu được một số vai trò và ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống con người. - Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và trình bày được một số cách phòng, tránh bệnh - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo, vai trò của vi khuẩn và một số bệnh do vi khuẩn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các hình dạng chủ yếu của vi khuẩn, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, vai trò, một số bệnh do vi khuẩn gây ra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ để tìm ra các cách phòng và chống bệnh do vi khuẩn gây ra. 2.2. Năng lực KHTN - Nhận thức KHTN: + Quan sát hình ảnh và mô tả được các hình dạng chủ yếu của vi khuẩn. + Kể tên được các môi trường sống của vi khuẩn. + Trình bày được cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. -Tìm hiểu tự nhiên: + Nhận biết được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người. + Nhận biết được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu các cách phòng, chống. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như tại sao thức ăn hay bị ôi thiu, không nên uống nước lã, việc sử dụng vi khuẩn để lên men trong quá trình tạo ra dưa muối, 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thức hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vi khuẩn. - Chung thực: Tính chung thực trong học tập - Trách nhiệm: Trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thưc hiện nhiệm vụ thảo luận về các đặc điểm về hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn, vai trò và các bệnh do vi khuẩn gây ra. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên - Hình ảnh về một số loại vi khuẩn, cấu tạo của vi khuẩn, vai trò của vi khuẩn. 1
  2. - Đoạn video liên quan đến việc nhiễm vi khuẩn tụ cầu vàng ( gon) - Đoạn video liên quan đến hiện tượng kháng kháng sinh ( - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1, 2, 3 bài 3: Vi khuẩn ( đính kèm) - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: khay nuôi và bột rau câu. 2.Học sinh - Đọc trước bài học và tìm hiểu trước ở nhà - Sách giáo khoa và các dụng cụ cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: - Giúp HS xác đinh được vấn đề học tập là tìm hiểu về một loài sinh vật nhân sơ nhỏ bé – vi khuẩn. b. Nội dung: - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức đã có của học sinh về “vi khuẩn”. - Cơ thể người có số lượng tế bào rất lớn khoảng 75 nghìn tỉ tế bào. Nhưng trên cơ thể người có một sinh vật nhân sơ nhỏ bé với số lượng lớn hơn số tế bào của cơ thể chúng ta, có thể lên đến hàng trăm nghìn tỉ - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức đã có của học sinh về “vi khuẩn”. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi xác định vấn đề, sau đó gọi liên tiếp các học sinh phát biểu ý kiến và xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu về “vi khuẩn”. - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu (ô con đã biết, ô con chưa biết). - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án về những điều con đã biết và chưa biết. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đa dạng vi khuẩn a. Mục tiêu: - Quan sát hình ảnh và mô tả được các hình dạng chủ yếu của vi khuẩn. - Kể tên được các môi trường sống của vi khuẩn. - Từ đó nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn về hình dạng và môi trường sống. b. Nội dung: - Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1, dựa vào nội dung SGK - Quan sát hình 3.1 SGK c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 d. Tổ chức thực hiện: 2
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm. cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1. - Quan sát hình 3.1, nhận xét về hình dạng của các vi khuẩn và sắp xếp chúng vào các nhóm khác nhau và trả lời các câu hỏi sau: + Chúng ta có quan sát vi khuẩn bằng mắt thường được hay không? Vì sao? + Vi khuẩn có những hình dạng khác nhau nào? + Vi khuẩn có ở những môi trường sống nào? + Từ đó, hãy rút ra nhận xét về sự đa dạng của vi khuẩn? - GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên - HS báo cáo, HS khác nhận xét bổ trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung sung ý kiến) - GV nhận xét và chốt nội dung về các hình dạng chủ yếu của vi khuẩn, các môi trường sống chủ yếu và rút ra sự đa dạng của vi khuẩn * Tiểu kết: - Vi khuẩn có kích thước nhỏ bé, chỉ có thể quan sát được dưới kính hiển vi. - Vi khuẩn có rất nhiều hình dạng khác nhau, phân bố riêng lẻ hay thành từng nhóm và có 3 dạng điểm hình: Hình que, hình xoắn, hình cầu. - Vi khuẩn có ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể người và các sinh vật sống khác. => Vi khuẩn đa dạng về đặc điểm hình thái và môi trường sống. * Đánh giá: Bảng : Bảng kiểm đánh giá phẩm chất Chăm chỉ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các thông tin Các tiêu chí Có Không Ghi chép đúng thông tin kích thước Ghi chép đủ thông tin về hình dạng, phân bố .. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cấu tạo của vi khuẩn. a. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. b. Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 2, dựa vào nội dung SGK 3
  4. c. Sản phẩm: - Hoàn thành phiếu học tập số 2 d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm. học tập số 2. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm. + Vi khuẩn được xếp vào nhóm cơ thể đơn bào hay đa bào? Vì sao? + Kể tên các bộ phận cấu tạo nên vi khuẩn? Vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực? Vì sao? + Lông và roi của vi khuẩn có nhiệm vụ gì? - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu - HS báo cáo, HS khác nhận xét bổ nhiên một nhóm lên trình bày, các sung nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và chốt nội dung về cấu tạo của vi khuẩn. *Tiểu kết: - Vi khuẩn là những cơ thể đơn bào, nhân sơ. - Cấu tạo một vi khuẩn gồm: + Thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân. + Ngòai ra, một số vi khuẩn còn có: lông và roi. * Đánh giá: Bảng : Bảng kiểm đánh giá phẩm chất Chăm chỉ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các thông tin Các tiêu chí Có Không Ghi chép đúng thông tin về nhóm cơ thể Ghi chép đủ thông tin về cấu tạo vi khuẩn .. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn. a. Mục tiêu: - Nhận biết được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: việc sử dụng vi khuẩn để lên men trong quá trình tạo ra dưa muối, sữa chua, ; ăn sữa chua hàng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng. b. Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 3, dựa vào nội dung SGK 4
  5. + Quan sát hình 3.3 và nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên. c. Sản phẩm: - Hoàn thành phiếu học tập số 3 d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chia thành các nhóm 4 học sinh. - HS hoạt động theo 4 nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát hình 3.3 và thảo luận nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên. - GV giao tiếp nhiệm vụ hoàn thành phiếu - HS hoàn thành phiếu học tập số 3 học tập số 3 (theo kĩ thuật khăn trải bàn), mỗi học sinh viết ý kiến của mình vào ô ý kiến cá nhân, sau đó các thành viên tổng hợp lại ý kiên của cả nhóm vào ô ở giữa. + Quan sát hình 3.3 và nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên. + Hoàn thành nhiệm vụ theo mô hình “kĩ thuật khăn trải bàn”, mỗi HS nêu ít nhất 3 ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống của con người. + (K- G) Vận dụng kiến thức để giải thích: - HS trả lời câu hỏi vận dụng tại sao ăn sữa chua hàng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng? - Sau khi các nhóm hoạt động xong, GV mời - Đại diện nhóm báo cáo ngẫu nhiên đại diện của 3 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và chốt nội dung về cấu tạo của vi khuẩn. -HS ghi nhớ thông tin * Tiểu kết * Vai trò của vi khuẩn: - Trong tự nhiên: + Chuyển nitrogen trong không khí thành chất đạm giúp cây hấp thụ. + Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật thành các chất dinh dưỡng cho cây hấp thụ . - Trong đời sống con người: + Phần lớn vi khuẩn có lợi giúp bảo vệ da, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa. + Ứng dụng trong chế biến thực phẩm (sữa chua, dưa muối, nước mắm, ) + Sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu, xử lý chất thải, * Đánh giá: * Bảng : Rubrics đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 5
  6. Kĩ năng trình Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng túng, thiếu ít nội Nói nhỏ, lắp, thiếu nhiều bày, diễn đạt ý đủ nội dung dung nội dung tưởng Sự hợp tác của Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực các thành viên trong nhóm Đúng, đủ nội Sơ sài, còn thiếu nội dung, nội dung chưa chính xác, Sản phẩm dung, trình bày trình bày tương đối khoa học trình bày chưa khoa học khoa học Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về một số bệnh do vi khuẩn a. Mục tiêu: - Nhận biết được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu các cách phòng, chống. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: tại sao thức ăn hay bị ôi thiu, không nên uống nước lã, việc sử dụng vi khuẩn để lên men trong quá trình tạo ra dưa muối, sữa chua, b. Nội dung: - Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây nên ở thực vật và động vật.và một số biện pháp phòng tránh. - Liên hệ thức tế hiện tượng “kháng thuốc kháng sinh” c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây nên ở con người và nêu ra một số biện pháp phòng tránh? ? Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây nên trên thực vật và động vật? - GV yêu cầu các nhóm (như hoạt -HS hoạt động theo 4 nhóm, kể tến động 2.3) lần lượt kể tên các bệnh do các bệnh do vi khuẩn vi khuẩn gây ra ở người Nhóm kể sau không được trùng đáp án với các nhóm trước. - GV chiếu video liên quan đến việc - HS xem video nhiễm vi khuẩn tụ cầu vàng. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS nêu đc bệnh viem phổi, bệnh tìm hiểu thông tin SGK và liên hệ từ lao thực tế về bệnh liên quan đến vi khuẩn tả (một nửa số nhóm) và vi khuẩn lao (một nửa số nhóm còn lại) theo các gợi ý sau: Biểu hiện khi mắc bệnh, con đường lây lan, cách phòng tránh. - GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm lên trình - HS báo cáo 6
  7. bày hiểu biết về bệnh liên quan đến vi khuẩn tả và 1 nhóm về vi khuẩn lao. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - GV chiếu video liên quan đến hiện - HS ghi bài tượng kháng kháng sinh, từ đó rút ra - HS xem video một và lời khuyên khi sử dụng thuốc kháng sinh để chống lại các bệnh liên quan đến vi khuẩn. * Tiểu kết: - Vi khuẩn gây nên một số bệnh ở con người như: lao, viêm phổi, uốn ván, giang mai, phong (hủi), tả, - Vi khuẩn gây nên một số bệnh ở thực vật và động vật: héo xanh cà chua, thối nhũn bắp cải, tụ huyết trùng ở gia cầm, gia súc, liên cầu lợn, - Ngoài ra, vi khuẩn là nguyên nhân khiến đồ ăn, thức uống bị hỏng. - Biện pháp phòng tránh: vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi trường. * Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: hỏi - đáp - Công cụ đánh giá: Bảng đánh giá - Câu hỏi tự luận - Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây nên ở con người và nêu ra một số biện pháp phòng tránh ? - Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây nên trên thực vật và động vật? Bảng đánh giá năng lực: tự chủ, tự học Nội dung Mức 4 (Giỏi) Mức3 ( Khá) Mức 2 (Trung Mức 1 ( Yếu) đánh giá bình) Trả lời câu Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được hỏi câu hỏi. hầu hết các ý khoảng 50% rất ít ý đúng, Trình bày rõ đúng, có thể các ý đúng, diễn đạt lúng ràng, ngắn viết còn dài diễn đạt còn túng. gọn. hoặc quá ngắn. chưa súc tích. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống hóa được một số kiến thức đã học về: đa dạng vi khuẩn, cấu tạo, vai trò và một số bệnh do vi khuẩn gây ra. b. Nội dung: - HS thực hiện phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu KWL. 7
  8. - HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng “Sơ đồ tư duy” c. Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. - Sơ đồ tư duy HS vẽ trong vở hoặc giấy A4. c. Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3- 5 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Hoạt động 3: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS về nhà làm thực hành tạo dấu vân tay vi khuẩn. (Các bước thực hiện trong sách giáo khoa mục “Em có thể”) c. Sản phẩm: HS làm ở nhà là chế tạo ra được “dấu vân tay vi khuẩn” của chính mình. d. Tổ chức thực hiện: - Giao cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. - HS chuẩn bị nguyên liệu, mẫu vật cho bài 28 thực hành. * Dặn dò: - GV Y/C HS Về nhà học bài cũ - Chuẩn bị trước bài thực hành (GV phân công HS chuẩn bị cụ thể) . - Lưu ý: Trong quá trình thực hiện dạy bài 27 thì các Đ/C nên điều chỉnh sửa nội dung sao cho phù hợp với trường sở tại ví dụ như ở các bảng (đánh giá) nên sử dụng công cụ đánh giá, nội dung tiêu trí đánh giá sao cho hiệu quả nhất. 8