Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 29: Virus
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 29: Virus", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_29_virus.docx
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 29: Virus
- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 65, 66 - BÀI 29: VIRUS (2 tiết) Tiết 1: Dạy hết phần III Tiết 2: Phần còn lại I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức - Mô tả được hình dạng và cấu tạo của virus - Phân biệt được vi khuẩn và vius - Nêu được một số vai trò và ứng dụng của virus trong đời sống - Nêu được một số bệnh do virus gây ra và trình bày được cách phòng tránh bệnh. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo, vai trò, ứng dụng của virus. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo, vai trò, ứng dụng của virus. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra được các giải pháp phòng bệnh do virus gây ra và ứng dụng một số giải pháp trong thực tiễn. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được hình dạng, cấu tạo của virus. - Tìm hiểu khoa học tự nhiên: Quan sát hình ảnh, nghiên cứu thông tin hình thành kiến thức về hình dạng, cấu tạo, vai trò, ứng dụng của virus, cách pòng tránh một số bệnh do virus gây ra. - Vận dụng: Thực hiện các biện pháp tuyên truyền phòng chống một sô bệnh do virus gây ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo của virus. - Trung thực: Báo cáo, đánh giá kết quả học tập. Nghiêm túc trong việc phòng, chống các bệnh liên quan tới virus. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động tìm hiểu về vai trò, ứng dụng và các bệnh liên quan tới virus. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Dự kiến chia nhóm, chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh. - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Video các đại dịch do virus gây ra ở sinh vật, Mô hình virus 3D. 2. Học sinh - Đọc nội dung bài học, tìm hiểu một số tài liệu về virus trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
- 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi nghiên cứu bài mới, tạo tình huống có vấn đề. b. Nội dung: Quan sát video các đại dịch do virus gây ra trả lời câu hỏi: Nêu một số đặc điểm chung của các đại dịch? c. Sản phẩm: Kết luận được một số đặc điểm chung của các đại dịch là do virus và gây tác hại lớn cho người động vật, thực vật. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát video về một - Cá nhân chú ý quan sát, thu thập số đại dịch lớn ở người, động vật, thực thông tin vật do virus gây ra. - GV nêu nhiệm vụ: Quan sát, thu thập kiến thức để trả lời: ? Nêu một số đặc điểm chung của các đại dịch? - Kết thúc video GV yêu cầu 1-2 HS - Trình bày ý kiến của các nhân, bổ trình bày nội dung, ý kiến bổ sung của sung ý kiến của thành viên khác các thành viên khác - GV kết luận, nêu vấn đề: Các dịch - Chú ý. bệnh do virus gây ra tác hại rất lớn đối với sinh vật đặc biệt là đối với con người. Vậy, Virus có cấu tạo như thế nào? Có vai trò, ứng dụng gì? Biện pháp phòng trành hữu hiệu đối với các bệnh do virus gây ra? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Đa dạng virus a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, ba hình dạng chính của virus. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân tiếp thu kiến thức về khái niệm, ba hình dạng chính của virus. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân nghiên cứu, trả lời ? Nêu khái niệm virus và nhận xét về kích thước của virus so với tế bào các loài khác. - GV nhấn mạnh: Virus được coi là - Chú ý dạng sống vì không có cấu trúc tế bào và chỉ biểu hiện các chức năng sống
- 3 (sinh trưởng, sinh sản, phát triển..) khi ở trong tế bào chủ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1, nghiên cứu thông tin. - Quan sát, nghiên cứu tin ? Nêu nhận xét về hình dạng của virus? - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - Trả lời - GV sử dụng phần mềm MOZAIK3D trình chiếu và thao tác để HS hiểu rõ - Quan sát hơn về ba hình dạng chính của virus. - GV chiếu hình ảnh một số virus có hình dạng khác nhau, yêu cầu hoạt động cá nhân: ?Phân chia virus vào các nhóm có hình dạng phù hợp? - Thực hiện phân chia - GV yêu cầu 2-3 HS lên bảng trình bày kết quả, các thành viên khác theo dõi - Trình bày, nhận xét nhận xét - GV nhận xét, kết luận, đánh giá. - Chú ý Tiểu kết: - Virus là một dạng sống có kích thước vô cùng nhỏ bé, không có cấu tạo tế bào, chỉ nhân lên được trong tế bào sinh vật sống. - Virus có ba dạng chính: Dạng khối, dạng xoắn, dạng hỗn hợp. * Đánh giá: Bảng đánh giá đánh giá năng lực nhận thức, tìm hiểu KHTN Nội dung Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 đánh giá (Giỏi) (Khá) (Trung bình) ( Yếu) Trả lời câu Trả lời đúng câu Trả lời được Trả lời được Trả lời được hỏi hỏi. Viết/ trình bày hầu hết các ý khoảng 50% rất ít ý đúng, rõ ràng, ngắn gọn. đúng, có thể các ý đúng, diễn đạt viết còn dài diễn đạt còn lúng túng. hoặc quá chưa súc tích. ngắn. Hoạt động 2.2. Cấu tạo của virus a. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của virus, phân biệt được cấu tạo virus với vi khuẩn. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm để hình thành kiến thức cấu tạo của virus và phân biệt được cấu tạo virus với vi khuẩn. c. Sản phẩm: Câu trả lời, nội dung phiếu học tập hoàn thành. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 4 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - Nghiên cứu thông tin, quan sát hình. quan sát hình 29.2 - GV chiếu hình ảnh của virus chưa có chú thích (hoặc sử dụng phần mềm MOZAIK3D). Yêu cầu 1 HS lên bảng: ? Hoàn thành các chú thích và trình bày cấu tạo của virus. - Hoàn thành chú thích, trình bày, nhận ?Thành phần cấu tạo nào là bắt buộc, xét. thành phần cấu tạo nào không bắt buộc ở tất cả các virus? - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV yêu cầu hoạt động nhóm hoàn - Chú ý thành phiếu học tập 1 ?Đọc nội dung phần II SGK kết hợp quan sát hình 29.2, Nêu cấu tạo virus ? Quan sát Hình 29.2 và Hình 27.2 (bài 27 – chương VII), hãy phân biệt vi khuẩn và virus theo bảng sau: Đặc điểm Virus Vi khuẩn phân biệt Cấu tạo Hình dạng - GV nêu các yêu cầu trong hoạt động nhóm, phát phiếu học tập, điều khiển, - Thảo luận theo nhóm quan sát, hướng dẫn các nhóm. - GV thu bài của một số nhóm để chấm điểm. - Chiếu hình ảnh phiếu học tập của 2 nhóm để cả lớp quan sát, nhận xét, - Theo dõi, nhận xét. hoàn thiện kiến thức đúng. - Giải thích một số thắc mắc của HS (nếu có) - GV yêu cầu HS cá nhân hoàn thành phiếu học tâp 2: Nội dung mục họat - Hoàn thành phiếu học tập động SGK - GV nêu các yêu cầu trong hoạt động nhóm, phát phiếu học tập, điều khiển, quan sát, hướng dẫn. - GV thu bài của một số HS để chấm điểm. - GV chiếu đáp án đúng, yêu cầu HS theo dõi, chỉnh sửa nội dung phiếu nếu - Theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa còn sai sót.
- 5 Tiểu kết: Virus có cấu tạo rất đơn giản chỉ gồm vỏ protein và lõi là vật chất di truyền (ADN và ARN) * Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát - Công cụ đánh giá: Thang đánh giá Bảng đánh giá đánh giá năng lực giao tiếp hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Ý thức trong tham gia Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực hoạt động Kĩ năng trình bày, diễn Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng túng, Nói nhỏ, lắp, thiếu đạt ý tưởng đủ nội dung thiếu ít nội dung nhiều nội dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Đúng, đủ nội Sơ sài, còn thiếu nội nội dung chưa chính Sản phẩm dung, trình bày dung, trình bày tương xác, trình bày chưa khoa học đối khoa học khoa học Hoạt động 2.3: Vai trò và ứng dụng của virus a. Mục tiêu: Nêu được vai trò và ứng dụng của virus. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động nhóm hình thành kiến thức vai trò và ứng dụng của virus. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - Nghiên cứu thông tin, thảo luận thảo luận nhóm. nhóm. ? Virus có những vai trò gì? ? Các ứng dụng của virus trong nghiên - Trả lời cứu khoa học và tự nhiên. - GV nêu các yêu cầu trong hoạt động nhóm, điều khiển, quan sát, hướng dẫn các nhóm. - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ - Trình bày, bổ sung. sung. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Chú ý Tiểu kết: Virus có vai trò rất quan trọng trong y học và nông nghiệp - Y học: Sản xuất vaccine - Nông nghiêp: Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học, góp phần trong việc tạo giống vật nuôi, cây trồng .... * Đánh giá: Bảng đánh giá đánh giá năng lực nhận thức, tìm hiểu KHTN Nội dung Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 đánh giá (Giỏi) ( Khá) (Trung bình) (Yếu)
- 6 Trả lời câu Trả lời đúng câu Trả lời được Trả lời được Trả lời được hỏi hỏi. Viết/ trình bày hầu hết các ý khoảng 50% rất ít ý đúng, rõ ràng, ngắn gọn. đúng, có thể các ý đúng, diễn đạt viết còn dài diễn đạt còn lúng túng. hoặc quá ngắn. chưa súc tích. Hoạt động 2.4: Một số bệnh do virus và cách phòng bệnh a. Mục tiêu: Trình bày được các bệnh do virus gây ra, thiết kế poster truyên truyền phòng chống một số bệnh phổ biến. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hình thành kiến thức các bệnh do virus gây ra và cách phòng bệnh. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, poster d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - Nghiên cứu thông tin liên hệ thực tế. ? Nêu một số bệnh do virus gây ra ở - Trả lời sinh vật và con người? ?Biện pháp phòng tránh? - GV yêu cầu 1-2 HS trình bày, các - Trình bày, bổ sung. thành viên khác bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Chú ý - GV giải thích thêm cho học sinh về cơ chế của Vaccine trong việc phòng - Trả lời bệnh. ? Kể tên một số vaccine bản thân đã được tiêm? - Thiết kế theo ý tưởng cá nhân - GV nhận xét, đánh giá. - GV yêu cầu HS chia lớp thành 2 nhóm, hoạt động cá nhân thiết kế poster tuyên truyền phòng tránh Covid-19 - GV yêu cầu HS lần lượt trình bày - Chú ý poster trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Tiểu kết: - Virus gây bệnh cho các loài sinh vật và con người gây thiệt hại lớn về kinh tế và sức khỏe. - Cách phòng tránh: Phương pháp hữu hiệu nhất là sử dụng vaccine. Ngoài ra cần có chế độ ăn uống, sinh hoạt điều độ, vệ sinh sạch sẽ để phòng bệnh do virus * Đánh giá: Bảng đánh giá đánh giá năng lực nhận thức, tìm hiểu KHTN Nội dung Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1
- 7 đánh giá (Giỏi) (Khá) (Trung bình) (Yếu) Trả lời câu Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được hỏi câu hỏi. Viết/ hầu hết các ý khoảng 50% rất ít ý đúng, trình bày rõ đúng, có thể các ý đúng, diễn đạt lúng ràng, ngắn viết còn dài diễn đạt còn túng. gọn. hoặc quá ngắn. chưa súc tích. + Bảng kiểm: Đánh giá poster học sinh Bảng đánh giá đánh giá năng lực vận dụng kiễn thức đã học Tiêu chí đánh giá Có Không Sản phẩm gắn với thực tiễn, có ý nghĩa thực tiễn. Sản phẩm học tập phù hợp với hứng thú, hiểu biết, kinh nghiệm của HS. Thể hiện sự chủ động tham gia tích cực và tự lực của HS vào các giai đoạn của quá trình tạo ra sản phẩm. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống, củng cố kiến thức đã học. b. Nội dung: Dựa vào những kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập 29.1-29.5 SBT (trang 48-49) 29.1.Vật chất di truyền của một virus là: A. ARN và ADN B. ARN và gai glycoprotein C. ADN hoặc gai glycoprotein D. ADN hoặc ARN 29.2. GV chiếu Hình 29 SBT yêu cầu HS xếp tên các virus trong hình vào đúng nhóm hình dạng của chúng. 29.3. a) Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra? A. Viên gan B, AIDS, sởi. B. Tả, sởi, Viêm gan A. C. Quai bị, lao phổi, Viêm gan B. D. Viêm não nhật bản, thủy đậu, viêm da. b) Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus? A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng trong sạch. B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ. C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài. D. Sử dụng vacccine vào thời điểm phù hợp. 29.4. vaccine được tạo ra từ chính những mầm bệnh ( vi khuẩn hoặc virus đã chết hoặc làm suy yếu, có tác dụng phòng ngừa nhiều bệnh lây nhiễm. Để đạt hiệu quả phòng bệnh cao, thời điểm tiêm vaccine thích hợp nhất là khi nào? A. Khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh B. Khi cơ thể khỏe mạnh C. Trước khi bị bệnh và cơ thể đang khỏe mạnh
- 8 D. Sau khi khỏi bênh 29.5. Tại sao các bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine cúm mỗi năm? A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm. C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm D. Vaccine ngày càng mạnh hơn theo thời gian c. Sản phẩm: Nội dung bài tập hoàn thiện d. Tổ chức thực hiện: GV chiếu đề các bài tập 29.1-29.5 SBT lên, yêu cầu HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b. Nội dung: Dựa vào những kiến thức đã học để hoàn thiện nội dung bài tập 29.6 SBT. HIV/ AIDS là bệnh truyền nhiễm do virus HIV gây ra. Em hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu về bệnh trên với các nội dung sau: - Các giai đoạn phát triển của bệnh - Con đường lây bệnh - Các hành vi tiếp xúc lây nhiễm hoặc không lây nhiễm HIV - Biện pháp phòng tránh - Thái độ cần có đối với người nhiễm HIV c. Sản phẩm: nội dung bài tập 29.6 SBT. (trang 49) d. Tổ chức thực hiện: - Phân lớp thành 4 nhóm, - Yêu cầu các nhóm thực hiện ngoài giờ học trên lớp nộp, trình bày đáp án vào tiết sau. * Dặn dò: Ôn tập kiến thức, nghiên cứu nội dung bài mới “Nguyên sinh vật”, các nhóm chuẩn bị khoảng 100ml nước ao, hồ, cống, rãnh. PHỤ LỤC Phiếu học tập 1 1. Đọc nội dung phần II SGK kết hợp quan sát hình 29.2, Nêu cấu tạo virus .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 2. Quan sát Hình 29.2 và Hình 27.2 (bài 27 – chương VII), hãy phân biệt vi khuẩn và virus theo bảng sau Đặc điểm phân biệt Virus Vi khuẩn
- 9 Cấu tạo Hình dạng Môi trường sống Phiếu học tập 2 Dựa trên hình dạng và cấu tạo của virus mà em đã học, quan sát các hình trong bảng SGK, nêu tên các thành phần được chú thích trong hình và hoàn thành bảng theo mẫu sau: STT Tên virus Thành phần cấu tạo của virus 1 HIV 1............................................................................ 2............................................................................ 2 Sởi 1............................................................................ 2............................................................................ 3 Dại 1............................................................................ 2............................................................................ 4 Dengue gây bệnh 1............................................................................ sốt xuất huyết 2............................................................................