Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 30: Nguyên sinh vật

docx 9 trang Bích Hường 14/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 30: Nguyên sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_30_nguyen_sinh_v.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 30: Nguyên sinh vật

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: . TIẾT 73,74 - BÀI 30: NGUYÊN SINH VẬT 2 tiết ( Tiết 1 phần I, II; Tiết 2 dạy phần III) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết một số đối tượng nguyên sinh vật - Dựa vào hình dạng, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra và trình bày được cách phòng chống bệnh(bệnh sốt rét, bệnh kiết lị). 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, xem video để tìm hiểu về đa dạng nguyên sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm xây dựng/vẽ vòng đời phát triển của trùng sốt rét. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra được các giải pháp phòng bệnh do vi sinh vật gây ra và ứng dụng một số giải pháp trong thực tiễn. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. Trình bày được vai trò của nguyên sinh vật với đời sống con người. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xác định được triệu chứng một số bệnh do vi sinh vật gây ra và biện pháp phòng, chữa bệnh. - Vận dụng: Thiết kế poster tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét để tuyên truyền và dán ở các khu vực trong nhà trường. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về đa dạng nguyên sinh vật. - Trung thực: Trung thực trong báo cáo. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động tìm hiểu về vai trò và các bệnh liên quan tới nguyên sinh vật. Nghiêm túc trong việc phòng, chống các bệnh liên quan tới động vật nguyên sinh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Video về nguyên sinh vật. - Hình ảnh: Hình 30.1 Một số nguyên sinh vật
  2. - Hình 30.2 Rong biển làm thức ăn (a,b); tảo dùng làm thạch (c) - Hình 30.3 Con đường truyền bệnh sốt rét - Các câu hỏi trên slide để yêu cầu HS trả lời - Phiếu học tập, phiếu kiểm tra đánh giá. 2. Học sinh - HS chuẩn bị bài thuyết trình ở nhà về bệnh sốt rét và kiết lị. - Đọc nội dung bài học và tìm hiểu trước ở nhà - Sách giáo khoa và các dụng cụ cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề của bài học là nghiên cứu về nguyên sinh vật. Tạo hứng thú học tập qua trò chơi. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi c. Sản phẩm: HS đưa ra các loài sinh vật quan sát được. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát video, và trả lời câu hỏi: ? Trong một giọt nước dưới kính hiển vi quan sát được những loài sinh vật nào? - HS quan sát, trả lời ra giấy - GV tổ chức trò chơi “ ai nhanh hơn ai”: Gọi 3 học sinh giơ tay nhanh nhất lên bảng trả lời, ai xong sớm và chính xác được điểm 10. - HS lên bảng làm - HS khác nhận xét, bổ sung - GV dẫn vào bài: Động vật đơn bào mà các em quan sát thấy được xếp vào giới Nguyên sinh vật, ngoài ra còn có tảo nữa. Vậy nguyên sinh vật đa dạng như thế nào, chúng có vai trò gì đối với tự nhiên và con người? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đa dạng nguyên sinh vật a. Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm của nguyên sinh vật và sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Nêu được những điểm khác biệt giữa vi khuẩn, virus và nguyên sinh vật. b.Nội dung: - HS căn cứ vào kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. c.Sản phẩm: Đáp án của HS d.Tổ chức thực hiện:
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình 30.1 - HS quan sát hình ảnh đọc thông tin trên máy chiếu và trả lời các câu hỏi: sách giáo khoa. ? Kể tên các hình dạng và nơi sống của - HS đưa ra các đáp án: nguyên sinh vật mà em thấy trên hình + Hình thoi, có roi bơi, không có hình ảnh. Nhận xét hình dạng và nơi sống dạng xác định, cầu Nhiều hình của NSV? dạng. Nơi sống: ao hồ, cống, rãnh, cơ ? NSV có những đặc điểm gì? thể người và động vật - GV yêu cầu HS lên trình bày dựa theo + Đặc điểm: các câu hỏi 1,2 - Sinh vật đơn bào, đa bào, nhân thực. - Có kích thước hiển vi - HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hỗ trợ HS trả lời câu hỏi - HS thảo luận trả lời ? NSV có điểm gì khác biệt so với vi khuẩn và virus? - GV chốt kiến thức cơ bản cho HS. Tiểu kết: - Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật hầu hết có cấu tạo đơn bào, nhân thực, kích thước hiển vi. - Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày,..) một số hình dạng không xác định (trùng biến hình,..) Nơi sống: Ao hồ, cống, rãnh, cơ thể người và động vật * Đánh giá: Bảng đánh giá năng lực nhận thức KHTN Nội dung Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 (Trung Mức 1 ( Yếu) đánh giá bình) Trả lời câu Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được hỏi câu hỏi. Viết/ hầu hết các ý khoảng 50% rất ít ý đúng, trình bày rõ đúng, có thể các ý đúng, diễn đạt lúng ràng, ngắn viết còn dài diễn đạt còn túng. gọn. hoặc quá chưa súc tích. ngắn. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của nguyên sinh vật a. Mục tiêu: - Trình bày được vai trò có lợi của NSV trong tự nhiên và đối với con người. - Ứng dụng làm trà sữa từ bột tảo xoắn. b.Nội dung: - HS tìm hiểu về lợi ích của NSV. Vận dụng làm trà sữa từ tảo xoắn.
  4. - HS trình bày vai trò có lợi của NSV đối với tự nhiên và con người. c. Sản phẩm: - HS trình bày được vai trò có lợi của NSV - Biết được cách làm trà sữa từ tảo xoắn. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin sách - HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm giáo khoa,quan sát hình 30.2. GV chia - Các nhóm cử đại diện lên trình bày lớp thành 4 nhóm thảo luận và trình miệng trên bảng. bày: - Các nhóm còn lại lắng nghe và phản + Nhóm 1, 2 trình bày vai trò có lợi biện, rút ra kết luận. của NSV đối với tự nhiên. + Nhóm 3, 4 trình bày vai trò có lợi của NSV đối với con người. - GV hướng dẫn HS chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS đánh giá các nhóm - HS thực hiện đánh giá 2 nhóm lên theo phiếu đánh giá trình bày. - GV hướng dẫn HS cách làm trà sữa từ - HS quan sát. tảo xoắn. Từ việc làm trà sữa, cung cấp và khắc sâu cho HS vai trò có lợi của nguyên sinh vật. Tiểu kết: - Đối với tự nhiên: + Tảo cung cấp oxygen cho động vật trong nước. + Làm thức ăn cho động vật lớn hơn. + Sống cộng sinh tạo mối quan hệ cần thiết cho sự sống của một số động vật khác. - Đối với con người: + Chế tạo thực phẩm chức năng có giá trị dinh dưỡng cao: Tảo xoắn + Dùng làm thức ăn và chế biến thực phẩm: Một số loại tảo + 1 số tảo dùng trong sản xuất chất dẻo, chất khủ mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt. + Một số tảo có vai trò quan trọng trong xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của môi trường.. * Đánh giá Bảng đánh giá đánh giá năng lực chung: giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Ý thức trong tham Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực
  5. gia hoạt động Nói to, rõ Nói to, lúng túng, Nói nhỏ, lắp, thiếu Kĩ năng trình bày, ràng, đủ nội thiếu ít nội dung nhiều nội dung diễn đạt ý tưởng dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Đúng, đủ nội Sơ sài, còn thiếu nội nội dung chưa chính Sản phẩm dung, trình dung, trình bày xác, trình bày chưa bày khoa học tương đối khoa học khoa học Hoạt động 2.3: Tìm hiểu một số bệnh do nguyên sinh vật a. Mục tiêu: - Trình bày được vai trò có hại của nguyên sinh vật: gây bệnh (bệnh sốt rét, bệnh kiết lị). Từ đó đề ra cách phòng tránh. b. Nội dung: - HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức thực tế chuẩn bị bài thuyết trình c. Sản phẩm: - Bài thuyết trình - Phiếu học tập số 1 d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ học tập: Đã được thực - HS các nhóm lên thuyết trình hiện ở bài hôm trước hoặc tiết 1 của bài + 1 HS thuyết trình NSV. HS chuẩn bị bài thuyết trình về bệnh sốt rét và bênh kiết lị. + 1 HS ghi kiến thức chính lên bảng: tác nhân gây bệnh, con đường gây + Nhóm 1 và 3: Thuyết trình về bệnh bệnh, biểu hiện và cách phòng tránh sốt rét. theo phiếu học tập1 + Nhóm 2 và 4: Thuyết trình về bệnh - HS các nhóm khác nghe, phản biện kiết lị và bổ sung - GV ghi lại các câu khó và hỗ trợ HS tìm hiểu hoặc trả lời sau khi có nhóm đã hoàn thành. - GV nhận xét và hướng dẫn chốt kiến thức về sự có hại của NSV theo bảng - HS các nhóm thực hiện đánh giá, 1 bài tập. nhóm đứng lên đánh giá. - GV yêu cầu các nhóm đánh giá nhóm - HS nhóm được đánh giá phản biện trình bày theo phiếu đánh giá
  6. - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc phần “em có biết” - GV tuyên truyền lại cách phòng tránh bệnh kiết lị và bệnh sốt rét (ngắn và dễ nhớ nhất cho học sinh nhằm giúp học sinh có thể tuyên truyền bằng miệng cho các bạn, người thân trong gia đình và những người xung quanh mình) Tiểu kết: Bệnh sốt rét Bệnh kiết lị Tác nhân gây bệnh Trùng sốt rét Plasmodium Amip lị Entamoeba Con đường lây bệnh Lây qua đường máu do Lây qua đường ăn, uống vật trung gian truyền bệnh khi ăn phải thức ăn có bào là muỗi Anophen xác amip lị Biểu hiện bệnh Rét run, sốt, đổ mồ hôi Đau bụng, đi ngoài, cơ thể mệt mỏi, Cách phòng tránh bệnh - Ngủ mắc màn, vệ sinh - Vệ sinh sạch tay và các môi trường để ngăn chặn đồ dùng ăn, uống. sự xuất hiện và sinh sản - Ăn chín, uống sôi của muỗi, - Sử lý phân khi bón. - Diệt muỗi * Đánh giá Bảng 1: Bảng kiểm đánh giá phẩm chất Chăm chỉ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các thông tin Các tiêu chí Có Không Ghi chép đúng thông tin về tác nhân và con đường lây bệnh của bệnh sốt rét và bệnh kiết lị Ghi chép đủ thông tin về biểu hiện và cách phòng tránh bệnh sốt rét và bệnh kiết lị Bảng 2: Rubrics đánh giá năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Trả lời chính xác Trả lời đúng về Trả lời đúng Tìm kiếm thông tin, về tác nhân, con tác nhân, con nhưng còn thiếu đọc SGK, quan sát đường lây bệnh, đường lây tác nhân, con tranh ảnh biểu hiện và cách bệnh, biểu hiện đường lây bệnh, phòng tránh của và cách phòng biểu hiện và bệnh kiết lị và sốt tránh của bệnh cách phòng rét kiết lị và sốt rét tránh của bệnh
  7. kiết lị và sốt rét Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, Kĩ năng thuyết trình, đủ nội dung túng, thiếu ít thiếu nhiều nội diễn đạt ý tưởng nội dung dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Đúng, đủ 4 nội Sơ sài, còn nội dung chưa Sản phẩm (phiếu học dung, trình bày thiếu nội dung, chính xác, trình tập của các nhóm) khoa học trình bày tương bày chưa khoa đối khoa học học Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b. Nội dung: Dựa vào các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm: HS đưa ra đáp án đúng. d.Tổ chức thực hiện: - GV chiếu câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc kỹ và trả lời. - HS đọc và trả lời. Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật? a. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. b. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. c. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường. d. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường. Câu 2: Lựa chọn đáp án phù hợp với các hình ảnh trên màn chiếu a. Trùng biến hình b. Trùng roi xanh c. Trùng đế giày d. Rong biển e. Tảo tiểu cầu f. Tảo silic Câu 3. Hãy lấy ví dụ chứng minh nguyên sinh vật có lợi với con người. - Yêu cầu HS tìm câu trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời, cho HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau. - GV nhận xét, đánh giá các câu trả lời, bổ sung (nếu cần).
  8. * Đánh giá: Bảng đánh giá năng lực nhận thức KHTN Nội dung Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 (Trung Mức 1 ( Yếu) đánh giá bình) Câu hỏi 1,2,3 Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được câu hỏi. Viết/ hầu hết các ý khoảng 50% rất ít ý đúng, trình bày rõ đúng, có thể các ý đúng, diễn đạt lúng ràng, ngắn viết còn dài diễn đạt còn túng. gọn. hoặc quá chưa súc tích. ngắn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b. Nội dung: Xử lý tình huống trong thực tiễn. c. Sản phẩm: Các phương pháp phòng chống muỗi đốt. d.Tổ chức thực hiện: - GV nêu tình huống, yêu cầu học sinh thảo luận đưa ra phương án xử lý : Phòng tránh bị bệnh sốt rét khi ở và hoạt động gần rừng rậm rạp. - HS thảo luận đưa ra phương án - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV cùng học sinh lựa chọn phương án hiệu quả và phù hợp nhất với điều kiện sống * Dặn dò - Ôn tập lại kiến thức đã học - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tự tìm hiểu thêm, khai thác từ nhiều nguồn sách, internet. Nghiên cứu đọc trước bài mới bài 31: Thực hành Quan sát nguyên sinh vật. PHỤ LỤC Phiếu học tập số 1 Bệnh sốt rét Bệnh kiết lị Tác nhân gây bệnh Con đường lây bệnh Biểu hiện bệnh Cách phòng tránh bệnh
  9. Đáp án Phiếu học tập số 1 Bệnh sốt rét Bệnh kiết lị Tác nhân gây bệnh Trùng sốt rét Plasmodium Amip lị Entamoeba Con đường lây bệnh Lây qua đường máu do Lây qua đường ăn, uống vật trung gian truyền bệnh khi ăn phải thức ăn có bào là muỗi Anophen xác amip lị Biểu hiện bệnh Rét run, sốt, đổ mồ hôi Đau bụng, đi ngoài, cơ thể mệt mỏi, Cách phòng tránh bệnh - Ngủ mắc màn, vệ sinh - Vệ sinh sạch tay và các môi trường để ngăn chặn đồ dùng ăn, uống. sự xuất hiện và sinh sản - Ăn chín, uống sôi của muỗi, - Sử lý phân khi bón. - Diệt muỗi