Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 31: Thực hành quan sát nguyên sinh vật
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 31: Thực hành quan sát nguyên sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_31_thuc_hanh_qua.doc
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 31: Thực hành quan sát nguyên sinh vật
- Ngày soạn: . Ngày giảng: .. BÀI 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT NGUYÊN SINH VẬT Môn học: KHTN - Lớp 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết ( tiết 1: Làm tiêu bản và quan sát cấu tạo, hình dạng, di chuyển của vi sinh vật; Tiết 2: viết thu hoạch , vẽ lại động vật nguyên sinh đã quan sát) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nhận biết được hình dạng, cấu tạo và khả năng di chuyển của một số nguyên sinh vật. - Vẽ hình các trùng quan sát được. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Quan sát hình ảnh về nguyên sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để làm tiêu bản nguyên sinh vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhìn vào tiêu bản dưới kính hiển vi, phân biệt được các nguyên sinh vật có trong môi trường tự nhiên. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Làm được tiêu bản nguyên sinh vật. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát được hình dạng, cấu tạo và khả năng di chuyển của nguyên sinh vật dưới kính hiển vi. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được các nguyên sinh vật. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thực hiện tốt việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị phòng thí nghiệm. - Trung thực: Báo cáo đúng kết quả đã quan sát được.. II. THẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Hình ảnh một số loài nguyên sinh vật. - Tiêu bản mẫu trùng roi, trùng giày - Video sự di chuyển của trùng biến hình, trùng roi. - Các dụng cụ thiết bị: lam kính, lamen, ống nhỏ giọt, kính hiển vi. 2. Học sinh: Mẫu nước nuôi nguyên sinh vật. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi dộng a) Mục tiêu: HS nhắc lại kiến thức nguyên sinh vật, nhận biết một số hình ảnh nguyên sinh vật b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh và ghi lại tên các loài nguyên sinh vật đã quan sát được. c) Sản phẩm: nhắc lại 1 số nguyên sinh vật đã được biết đến ở tiết học trước: trùng giày, tảo lục, trùng roi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS xem video HS xem video HS: Quan sát, lắng nghe ? Qua video trên em hãy kể tên 1 số loài HS: Thực hiện nhiệm vụ suy nghĩ và nguyên sinh vật, nêu đặc điểm chung trả lời câu hỏi và vai trò của chúng? * Báo cáo kết quả - Học sinh: nhận xét, bổ sung đánh giá GV mời HS bất kì trả lời * Kết luận - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua câu trả lời của HS. Dẫn dắt vào bài mới:... Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài nguyên sinh vật( Trùng giày, tảo lục, trùng roi..v..v.. ). Mỗi một loài có đặc điểm cấu tạo hình dạng và vai trò riêng mà ở các tiết họ trước các em đã học. Hôm nay thầy và các em sẽ cùng nhau thực hành quan sát nguyên sinh vật cụ thể và cùng nhau làm tiêu banr cụ thể, trao đổi đưa ra các kết luận chung về cấu tạo, hình dạng, di chuyển của vi sinh vật... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 2.1 Thực hành làm tiêu bản nguyên sinh vật a) Mục tiêu: Làm được tiêu bản tạm thời các mẫu nguyên sinh vật: động vật nguyên sinh, tảo đơn bào.... b) Nội dung: Làm tiêu bản tạm thời từ giọt nước ao, hồ. - Bước 1: Nhỏ 1 giọt nước ao, hồ lên lam kính - Bước 2: Đậy lamen lên, dùng giấy thấm bớt nước thừa - Bước 3: Đặt lên kính hiển vi, vật kính 10 để quan sát, sau khi nhìn rõ, chuyển lên vật kính 40, tìm vị trí có nguyên sinh vật. c) Sản phẩm: Tiêu bản tạm thời các nguyên sinh vật có trong nước ao, hồ d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp - Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận để thành nhóm (4-6HS). Yêu cầu các em cùng thực hiện theo các bước: Nhỏ một quan sát hình ảnh sách giáo khoa và giọt nước nuôi cấy lên lam kính, đậy hướng dẫn thêm về các bước làm tiêu lamen lên. bản. - Báo cáo, thảo luận: Tiêu bản cần đủ nước, không xô lệch. Tiểu kết: GV đánh giá kĩ năng làm tiêu bản của học sinh. Rubric đánh giá năng lực khoa học tự nhiên Năng Mức 4 ( Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 ( Trung Mức 1 ( Yếu, lực bình) kém) KHTN Quan Đầy đủ, trình Thiếu 1 đến 2 ý, Thiếu từ 3 ý trở Chưa quan sát sát bày chính xác, trình bày chính lên, trình bầy được nguyên được khoa học xác, khoa học chính xác, chưa sinh vật.
- hình khoa học dạng, cấu tạo và khả năng di chuyển của nguyên sinh vật dưới kính hiển vi 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài thu hoạch và vẽ hình quan sát được. a) Mục tiêu: Quan sát, vẽ lại hình ảnh quan sát được dưới kính hiển vi b) Nội dung: Sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát và vẽ lại hình dạng cấu tạo nguyên sinh vật c) Sản phẩm: Điều chỉnh được kính hiển vi để quan sát và vẽ được mẫu vật d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành - Thực hiện nhiệm vụ: quan sát hình ảnh nhóm (4-6HS). Yêu cầu các em quan sát kĩ hình nguyên sinh vật qua kính hiển vi hình ảnh kĩ hình nguyên sinh vật qua và vẽ lại. kính hiển vi. Thảo luận về các câu hỏi: + Trùng roi di chuyển nhờ bộ phận nào? + Trùng giày di chuyển như thế nào? + Trùng giày và trùng roi có vai trò gì trong thực tiễn? - Yêu cầu các nhóm hoàn thiện bài thu - Hoàn thiện bản thu hoạch. hoạch. - Công cụ đánh giá: Bài thu hoạch Rubric đánh giá Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Nội dung đánh Mức 4 (Giỏi) Mức 3 Mức 2 Mức 1 giá (Trung bình) ( Khá) ( Yếu) Trả lời câu hỏi Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được câu hỏi. trình hầu hết các ý khoảng 50% rất ít ý đúng, bày rõ ràng, đúng, có thể các ý đúng, diễn đạt lúng ngắn gọn. trình bày còn diễn đạt còn túng. dài hoặc quá chưa súc tích. ngắn.
- Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. -Yêu cầu các em nhác lại các bước làm tiêu bản. - Trình bày được hình dạng, cấu tạo và khả năng di chuyển của nguyên sinh vật Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Dựa vào hình ảnh quan sát, vẽ được phân biệt được các nguyên sinh vật trong tự nhiên và vai trò của chúng b. Nội dung: Học sinh về tìm hiểu lại môi trường sống, vai trò của một số nguyên sinh vật c. Sản phẩm: hs vận dụng kiến thức đã có, tự tìm hiểu được môi trường sống, vai trò của một số nguyên sinh vật. d. Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn học sinh về tìm hiểu môi trường sống, vai trò của nguyên sinh vật dựa vào sách giáo khoa và sử dụng CNTT để tìm kiếm thêm. KT: Giao nhiệm vụ * Chuyển giao nhiệm vụ. GV: Hướng dẫn HS thực hiện ở nhà nội dung sau 1. Tìm hiểu thêm về môi trường sống, kể tên 1 số loài nguyên sinh vật ? 2. Nêu rõ vai trò của 1 số loài nguyên sinh vật 3. Nói lên suy nghĩ của bản thân bảo vệ 1 số loài nguyên sinh vật có ích? - HS về làm. * Báo cáo, thảo luận: Sau một tuần HS đối chiếu so sánh kết quả, chia sẻ, góp ý cho nhau. * Kết luận, nhận định: GV khuyến kích, biểu dương sự tiến bộ của HS. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI GV: Sử dụng các công cụ đánh giá: Hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành