Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 32: Nấm

docx 12 trang Bích Hường 14/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 32: Nấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_32_nam.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 32: Nấm

  1. TIẾT 77 + 78. BÀI 32: NẤM 2 TIẾT (Tiết 1: Phần I, II; Tiết 2: Phần III) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được một số đại diện của nấm, nêu được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống. - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng, chống bệnh. - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự đa dạng của nấm, vai trò và các bệnh do nấm gây ra. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề để tìm ra các biện pháp phòng tránh các bệnh về nấm. 2.2. Năng lực KHTN -Nhận thức khoa học tự nhiên + Nhận biết được một số đại diện của nấm, nêu được sự đa dạng của nấm. + Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống. + Nêu được một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng, chống bệnh. -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến bài học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tìm hiểu thông tin sách giáo khoa, tư liệu, sách báo để thực hiện nhiệm vụ. - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng. - Trách nhiệm: Biết tiết kiệm trong cuộc sống, tự mình bảo quản các loại đồ ăn là các loại quả, lương thực thực phẩm, biết vệ sinh môi trường, vệ sinh thân thể để tránh các bệnh về nấm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Ảnh như SGK, mẫu vật, phiếu học tập và đánh giá. - Máy chiếu 2. Học sinh - Mẫu vật: 02 lát bánh mì đã làm đủ ẩm, bọc trong màng bọc thực phẩm từ 2-3 ngày: 01 lát để trong tủ lạnh, 01 lát để ngoài môi trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động
  2. a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của giáo viên. c. Sản phẩm: Phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Giáo viên chiếu hình ảnh của mười - Hoàn thành bài tập vào phiếu học tập loại nấm, yêu cầu HS trong vòng 1 theo yêu cầu của giáo viên. phút liệt kê các loại nấm mà em biết trong hình ảnh vào phiếu học tập số 1 - Thu phiếu học tập đánh giá kết quả - Lên bảng chỉ tranh kể tên các loại nhận biết của học sinh nấm mà HS biết. - Những cây nấm mọc lên sau mưa, - Lắng nghe những đám mốc đen trên bánh mì hay món mộc nhĩ chúng ta hay ăn, tất cả đều là sinh vật thuộc giới nấm. ? Các em có biết vì sao những cây - Đưa ra dự đoán nấm nhỏ bé được coi là những sinh vật to lớn nhất trên Trái đất không. - Có nhiều đặc điểm của nấm giúp chúng được coi là sinh vật to lớn nhất trên Trái đất vậy để biết rõ hơn vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu nội dung bài 32 trong 2 tiết Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Đa dạng nấm a) Mục tiêu: Nhận biết được một số đại diện của nấm, nêu được sự đa dạng của nấm. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời
  3. SGK trả lời câu hỏi: câu hỏi: - Nấm là những sinh vật nhân thực, ? Nấm là gì đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng. - Cho hs quan sát một số hình ảnh về hình dạng, kích thước của nấm: - Nấm có nhiều hình dạng khác nhau. ? Em có nhận xét gì về hình dạng của nấm - Nấm có nhiều kích thước khác nhau. ? Em có nhận xét gì về kích thước của nấm - Nấm có nhiều kích thước khác nhau, có loại dễ dàng quan sát được bằng mắt thường, có loại chỉ có thể quan sát thấy bằng kính hiển vi. Như vậy Nấm có hình dạng và kích thước vô cùng đa dạng. - Cho hs quan sát một số hình ảnh về môi trường sống của nấm: - Nấm có thể sinh sống ở nhiều điều ? Nấm có thể sinh sống ở những môi kiện môi trường khác nhau: trên thân trường nào? cây mục, quần áo, mẩu bánh mì, cơm, đất... - Chủ yếu là nơi giàu dinh dưỡng ? Em có nhận xét gì về nguồn chất dinh dưỡng ở môi trường đó? - Quan sát, nhận xét ở mẫu bánh mì để ? Yêu cầu Hs quan sát 2 mẩu bánh ngoài không khí có sự phát triển của mì làm theo thí nghiệm phần 3 mục nấm, còn để trong tủ lạnh thì không. “Em có Thể”, nhận xét về 2 mẫu bánh mì - Không khí có nhiệt độ cao, tủ lạnh có ? Nhận xét gì về nhiệt độ không khí nhiệt độ thấp và trong tủ lạnh - Có nhiệt độ cao 25o – 30oC ? Nấm phát triển trong điều kiện nhiệt độ như thế nào - Nấm cũng có thể sống ở điều kiện vô cùng khắc nghiệt.
  4. Yêu cầu hs nghiên cứu SGK ? Nấm sinh sản bằng cơ quan nào - Sinh sản bằng bào tử ? Dựa vào cấu trúc cơ quan tạo bào - Nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp. tử nấm được chia ra làm các nhóm đại diện nào? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm theo - HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu phiếu học tập số 2 trong 3 phút. học tập - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhận xét, bổ sung. nhóm - Hoàn thiện phiếu đánh giá cho nhóm bạn ? Ngoài những loại nấm đã học em - Kể tên theo hiểu biết của các em. hãy kể tên các loại nấm khác mà em biết Tiểu kết - Nấm là những sinh vật nhân thực đa bào hoặc đơn bào. - Nấm gồm nhiều loại, có nhiều hình dạng khác nhau, chúng là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực. * Đánh giá: Bảng 1: Bảng kiểm đánh giá phẩm chất Chăm chỉ Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các thông tin Các tiêu chí Có Không Ghi chép đúng thông tin về hình dạng của Nấm Ghi chép đúng thông tin về kích thước của nấm Tích cực thu thập thông tin Bảng 2: Thang đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Hoàn Hoàn Phân Không toàn Nội dung quan sát toàn Đồng ý vân đồng ý không đồng ý đồng ý Thảo luận nhóm sôi nổi Các HS trong nhóm đều tham gia và hỗ trợ nhau trong hoạt động Kết quả sản phẩm nhóm tốt
  5. Trình bày sản phẩm nhóm tốt Hoạt động 2.2: Vai trò của nấm a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập. d) Tổ chứcthực hiện Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu nghiên cứu mục II HS đọc - Đọc thông tin trong SGK/ 109 để biết thông tin trong SGK/ 109. thông tin, hoạt động nhóm hoàn thành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời phiếu học tập câu hỏi theo phiếu học tập số 3: - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu nêu được: + Trong tự nhiên: Nấm tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật. + Trong đời sống: sử dụng trực tiếp làm thức ăn. + Trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm men sử dụng trong sản xuất bánh mì, rượu bia , nấm mốc được sử dụng trong sản xuất tương - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn - GV nhận xét kết quả thảo luận của thiện phiếu đánh giá. các nhóm. - Gv giới thiệu một số hình ảnh, mở - Quan sát hình rộng thêm vai trò của nấm: một số nấm được trồng làm thực phẩm(Hình 32.2). ?(K,G)Trong kĩ thuật trồng nấm, - Đảm bảo điều kiện độ ẩm cho nấm người trồng thường xuyên phải tưới phát triển. Nếu thiếu nước hoặc nuốc nước sạch cho nấm. Em hãy giải kém vệ sinh thì nấm có thể không mọc thích vì sao cần tưới nước cho nấm. ra được hoặc có thể bị bệnh. Nếu lượng nước tưới không đủ hoặc
  6. nước kém vệ sinh thì điều gì sẽ xảy ra. - GV giới thiệu chuyển mục III. Tiểu kết - Trong tự nhiên: Nấm tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật giúp đất thêm màu mỡ và làm sạch môi trường - Trong đời sống: + Sử dụng trực tiếp làm thức ăn. + Trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm men sử dụng trong sản xuất bánh mì, rượu bia , nấm mốc được sử dụng trong sản xuất tương + Làm dược liệu: linh chi.. * Đánh giá Bảng đánh giá đánh giá năng lực nhận thức KHTN Nội dung Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 đánh giá (Giỏi) ( Khá) (Trung bình) (Yếu, kém) Hoàn thiện Hoàn thiện Hoàn thiện Chưa hoàn đầy đủ nội nội dung về nội dung về thiện đầy đủ dung về vai vai trò của vai trò của nội dung về trò của nấm. nấm còn thiếu nấm còn thiếu vai trò của Phiếu học tập Trình bày 1 đến 2 ý. 3 đến 4 ý. nấm thiếu từ số 3 khoa học, Trình bày Trình bày 5 ý trở lên. chính xác. khoa học, khoa học, Trình bày chính xác. chính xác. chưa chính xác, chưa khoa học. Hoạt động 2.3: III. Một số bệnh do nấm a. Mục tiêu: Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. b. Nội dung:HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhómtheo yêu cầu học tập. c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện:Một số bệnh do nấm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận SGK, trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi ? Nấm có thể gây bệnh cho những - Động vật thực vật và con người sinh vật nào
  7. ? Ngoài gây bệnh cho người và các - Nấm có thể làm hỏng thức ăn, đồ sinh vật khác nấm còn ảnh hưởng tới uống, quần áo, đồ dùng bằng gỗ... thực phẩm, đồ dùng, dụng cụ như thế nào? - Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4. phiếu học tập số 4 trong thời gian 5 phút. + Nhóm 1 làm về còn người + Nhóm 2: Động vật + Nhóm 3: Thực vật - Đại diện nhóm trình bày + Nhóm 4: Thực phẩm - Nhóm khác nhận xét bổ xung, hoàn - Gv nhận xét kết quả thảo luận và thiện phiếu đánh giá đánh giá kết quả học tập của học sinh ? Trình bày các loại bệnh do nấm, - Hs trình bày phòng chống và cách điều trị nấm - Liên hệ mở rộng thêm ? (K, G) Làm thế nào để nhận biết - Thường các thực phẩm bị nấm mốc các loại thực phẩm đã bị nấm mốc có màu sắc khác với bình thường: có màu xanh, trắng... và thường nhìn thấy các sợi nấm nhỏ trên bề mặt của thực phẩm. ? (K, G) Để tránh nấm mốc làm hỏng - Bảo quản tốt các loại thực phẩm, sau thực phẩm, cần phải làm gì khi sử dụng còn dư thừa nên bảo quản trong tủ lạnh... ? (K, G) Vì sao khi mua đồ ăn, thức - Vì nếu đồ ăn thức uống quá hạn sử uống chúng ta phải quan tâm đến dụng và có màu sắc khác biệt có thể đã màu sắc và hạn sử dụng bị nhiễm nấm, mốc khi ăn vào có hại cho cơ thể. ? (K, G) Có nên sử dụng các loại - Tuyệt đối không sử dụng. thực phẩm đã bị nấm, mốc không ? Nấm là thực phẩm cho con người - Vì chúng chứa chất độc và một số loài động vật nhưng tại sao trong tự nhiên có 1 số loại nấm
  8. lại không có loài nào ăn chúng ? (K, G) Khi ăn phải nấm độc có tác - Bị ngộ độc, nặng có thể dẫn đến tử hại gì vong. ? (K, G) Làm thế nào để nhận biết - Các loại nấm có màu sắc sặc sỡ, có các loại nấm độc mùi hấp dẫn, vết cắt có rỉ chất trắng như sữa và nấm mọc hoang dại thường là nấm có độc. ? (K, G) Trên thực tế em còn có thể - Ngoài ra nấm còn có thể làm hư hỏng thấy nấm ảnh hưởng đến những đồ quần áo, đồ dùng bằng gỗ... làm mốc dùng nào khác không và hư hỏng đồ dùng. Tiểu kết - Một số loại bệnh do nấm: + Ở người: nấm lưỡi, lang ben, hắc lào + Ở thực vật: Mốc cam + Ở động vật: nấm da - Phòng chống: Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh môi trường, nơi ở khô ráo, đủ ánh sáng. - Điều trị: sử dụng các loại thuốc kháng nấm. * Đánh giá Rubrics đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Nội dung Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 đánh giá (Giỏi) (Khá) (Trung bình) (Yếu, kém) Nêu được Hoàn thiện Hoàn thiện Hoàn thiện Chưa hoàn một số bệnh đầy đủ nội nội dung nội dung thiện đầy đủ do nấm gây ra dung được được giao còn được giao còn nội dung được và cách giao. Trình thiếu 1 ý. thiếu 2 - 3 ý. giao thiếu từ 4 phòng, chống bày khoa học, Trình bày Trình bày ý trở lên. bệnh. (Phiếu chính xác. khoa học, khoa học, Trình bày học tập số 4) chính xác. chính xác. chưa chính xác, chưa khoa học. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung:Hoàn thành yêu cầu bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn học sinh làm bài
  9. tập trắc nghiệm Câu 1. Cấu tạo cơ thể của nấm A. Đơn bào. B. Đa bào. C. Đơn bào hoặc đa bào. D. Không bào. Câu 2: Trong tự nhiên nấm có vai trò gì? A. Phân hủy chất thải B. Phân hủy xác động vật, thực vật C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, làm sạch môi trường D. Cả a, b, c đều đúng Câu 3. Nấm có thể sống được trong môi trường ? A. Nóng B. Ẩm ướt C. Lạnh D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 4.Dựa vào cấu trúc của cơ quan tạo bào tử, nấm được chia thành A. Nấm túi B. Nấm đảm C. Nấm tiếp hợp D. Cả a, b, c đều đúng Câu 5. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ? A. Nấm than B. Nấm sò C. Nấm men D. Nấm von Câu 6. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ? A. Tay chân miệng B. Thủy đậu C. Bạch tạng D. Lang ben Câu 7. Loại nấm nào có thể gây hư hỏng thức ăn ? A. Nấm sò B. Nấm rơm C. Nấm mốc D. Nấm lim Câu 8. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây? A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ B. Có màu sắc rất sặc sỡ C. Thường sống quanh các gốc câyD. Có kích thước rất lớn Đáp án 1. C 2. D 3. D 4. D 5. B 6. D 7. C Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi vận dụng. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu - Hs thảo luận theo nhóm để hoàn HS thảo luận trả lời các câu hỏi: thành nhiệm vụ được giao Nhóm 1: Vì sao những cây nấm nhỏ bé được coi là những sinh vật to lớn nhất trên Trái đất?
  10. Nhóm 2: Trình bày các biện pháp phòng tránh bệnh ngoài da do nấm gây nên? Nhóm 3: Phân biệt nấm ăn và nấm độc? Nhóm 4: dựa vào kết quả thí nghiệm phần 3 mục “Em có Thể:” trình bày cách bảo quản thực phẩm tránh nấm - Các nhóm báo cáo kết quả mốc gây hỏng? - GV nhận xét phần làm bài của học sinh * Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc trước bài 33. Thu thập một vài mẫu Nấm. PHỤ LỤC Phiếu học tập số 1 Các loại nấm ..................... Phiếu học tập số 2 Nhóm nấm Đặc điểm Ví dụ Phiếu học tập số 3 1. Trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và đời sống. 2. Nêu tên các loại nấm em biết và tác dụng của chúng rồi hoàn thành bảng theo mẫu sau: Vai trò của nấm đối với con người Tên các loại nấm Dùng làm thực phẩm Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm Dùng làm dược liệu Phiếu học tập số 4