Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 33: Thực hành quan sát các loại nấm

docx 7 trang Bích Hường 14/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 33: Thực hành quan sát các loại nấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_33_thuc_hanh_qua.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 33: Thực hành quan sát các loại nấm

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 79- 80. Bài 33: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC LOẠI NẤM 2 TIẾT (Tiết 1: Phần I, Phần II mục 1, Phần III mục 1; Tiết 2: Phần II mục 2, Phần III mục 2,3) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức - Thực hành quan sát nấm bằng mắt thường, kính lúp, kính hiển vi và vẽ lại hình quan sát được. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự đọc các nội dung chính của bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ trong nhóm khi hoàn thành các nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách thu hoạch một số loại nấm hợp lí, đúng khoa học. 2.2. Năng lực KHTN - Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua hoạt động thực hành tìm hiểu về các loại nấm khác nhau. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng về nấm trong đời sống. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Biết được vai trò của nấm trong cuộc sống, từ đó tìm ra cách phòng, tránh bệnh do nấm gây ra. - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường sống - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị phương tiện dạy học: + Tranh vẽ về các loại nấm khác nhau + Mẫu vật về một số loại nấm tại địa phương mình + Phiếu học tập về phân chia các loại nấm + Thiết bị, dụng cụ như SGK trang 112 2. Học sinh - Mang các loại nấm mà em có thể chuẩn bị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Xác định vấn đề là quan sát các loại nấm a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi nghiên cứu bài mới, xác định được nội dung bài học b. Nội dung: dựa vào kiến thức đã học, hs trả lời câu hỏi tìm hiểu đặc điểm về nấm c. Sản phẩm: Nội dung trả lời cho các câu hỏi d. Cách thức tổ chức hoạt động - GV nêu câu hỏi: Hãy nêu nhanh đặc điểm về nấm mà em biết.
  2. - GV gọi học sinh trả lời, những HS trình bày sau không trùng với ý kiến của HS trình bày trước. GV ghi ý kiến của HS trên bảng. - GV giới thiệu mẫu vật/hình ảnh về các loại nấm - Hs quan sát - Gv giới thiệu vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Quan sát các loại nấm mốc mọc ở nhiều vật thể khác nhau a. Mục tiêu: quan sát được hình dạng, cấu tạo các loại nấm mốc mọc ở nhiều vật thể khác nhau b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: xác định được màu sắc nấm mốc, tiêu bản quan sát d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vật là các Hs quan sát các loại nấm mốc đã loại nấm mốc: trên cơm nguội, ruột chuẩn bị bánh mì, vỏ cam bằng mắt thường và kính lúp: hình dạng, màu sắc, cấu trúc của đám mốc trên các mẫu vật. Hs nêu được về màu sắc, có các sợi ? Qua quan sát các loại nấm mốc, tìm nấm trên đầu có túi bào tử... xem giữa chúng có đặc điểm gì nổi bật? Hs quan sát. GV hướng dẫn HS lấy mẫu mốc Gv thao tác mẫu cho hs Hs trả lời ? Nêu các bước làm tiêu bản quan sát + Bước 1: Dùng panh gắp 1 đám nấm mốc? mốc nhỏ lên lam kính + Bước 2: Nhỏ 1 – 2 giọt nước cất lên đám mốc trên lam kính + Bước 3: Dùng kim tách nhẹ đám mốc thành các mảnh nhỏ + Bước 4: Đậy lam men lên, thấm nước thừa và quan sát bằng kính hiển vi ở vật kính 10x và 40x Gv thao tác mẫu cách làm tiêu bản trên Hs thực hiện làm tiêu bản 1 loại nấm mốc bánh mì, cơm nguội, vỏ quả cam Hs thực hiện quan sát dưới kính hiển Gv chia nhóm, mỗi nhóm làm tiêu bản vi về 1 loại nấm mốc: bánh mì, cơm nguội, vỏ cam Hs ghi nhớ. Gv lưu ý về đảm bảo đúng quy tắc an
  3. toàn trong phòng thí nghiệm. * Đánh giá Bảng kiểm đánh giá năng lực tự học – tự chủ Tiêu chí Có Không Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ thiết bị cho bài thực hành Thực hiện được các bước làm tiêu bản thành thạo Biết cách ghi chép kết quả quan sát đầy đủ Rút ra kết luận đầy đủ, chính xác Hoạt động 2.2: Báo cáo kết quả thực hành a. Mục tiêu: nêu được hình dạng, màu sắc nấm mốc b. Nội dung: HS quan sát tiêu bản để nêu được hình dạng, cấu tạo màu sắc nấm mốc c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV y/c các nhóm báo cáo kết quả thực Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hành của nhóm mình + Nhóm 1: Quan sát mốc trên bánh mì. + Nhóm 2: Quan sát mốc trên cơm nguội + Nhóm 3: Quan sát mốc trên vỏ Gv kiểm tra kết quả làm tiêu bản của cam các nhóm. - GV chọn và giới thiệu các nhóm thực hiện đúng theo 4 bước và dễ quan sát Gv yêu cầu hs so sánh mẫu nấm mốc Hs: quan sát tiêu bản các nhóm khác của nhóm mình với các nhóm. Nếu và so sánh và đưa ra giả thuyết nếu khác nhau yêu cầu hs đưa ra giả thuyết có. về nguyên nhân khác nhau đó GV chốt lại kiến thức về các loại nấm mốc trên quả cam và trên bánh mì. Gv yêu cầu hs thảo luận: ? Trình bày màu sắc, hình dạng, cấu HS trả lời. tạo của mốc trắng GV cho các nhóm trình bày kết quả và Đại diện nhóm bàn trình bày kết quả giải đáp thắc mắc của học sinh của nhóm - GV nhận xét và chốt lại kiến thức * Tiểu kết: Mốc trắng thường không màu, trong suốt, có hình sợi bên trong có chất tế bào nhiều nhân. * Đánh giá Bảng kiểm đánh giá phẩm chất trung thực: Các tiêu chí Có Không
  4. Tự thực hiện các thao tác làm tiêu bản Trung thực trong báo cáo kết quả quan sát hình dạng, màu sắc nấm Hoạt động 2.3:Quan sát một số loại nấm thường gặp a. Mục tiêu: phân biệt các loại nấm, các bộ phận của nấm b. Nội dung: HS quan sát, so sánh để nhận biết các loại nấm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV cho HS quan sát mẫu vật, Kết + HS quan sát mẫu vật thật bằng mắt hợp tranh H33.3. thường và kính lúp + Quan sát mẫu vật thật bằng mắt thường và kính lúp GV y/c HS thực hiện theo nhóm và trao đổi kiến thức trong nhóm GV: Hướng dẫn HS thực hiện các Hs quan sát các thao tác mẫu bước đồng thời làm mẫu Gv dùng dao bổ dọc ở chính giữa thân và đối chiếu hình H33.4, tìm ra các bộ phận có trong mẫu vật GV y/c HS thực hiện theo nhóm và Hs thực hiện theo nhóm dùng dao bổ lưu ý về quy tắc an toàn thực hành. dọc ở chính giữa thân và đối chiếu Gv quan sát giúp đỡ và chỉnh sửa các hình H33.4, tìm ra các bộ phận có nhóm trong mẫu vật * Đánh giá Bảng đánh giá phẩm chất trách nhiệm Nội dung Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 đánh giá (Giỏi) ( Khá) (Trung bình) ( Yếu) Mức độ tham Tham gia Tham gia Tham gia quan Tham gia quan gia thực hành nhiệt tình nhiệt tình sát thực hành sát, thực hành thực hành thực hành làm và quan sát nhưng còn lúng thành thạo thành thạo. được sản túng, chưa tích và hướng phẩm. cực. dẫn bạn thực hành. Hoạt động 2.4:Báo cáo kết quả thực hành a. Mục tiêu: nêu được cấu tạo nấm đảm b. Nội dung: HS quan sát mẫu vật và thực hành nêu được cấu tạo nấm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv y/c các nhóm báo cáo kết quả thực HS báo cáo theo nhóm hành của nhóm
  5. Gv gọi đại diện nhóm trình bày cấu Hs đại diện lên trình bày cấu tạo của tạo của nấm trên mẫu vừa thực hiện nấm trên mẫu vừa thực hiện Gv gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung Nhóm khác nhận xét, bổ sung Gv nhận xét, đánh giá động viên các Hs nghe, chỉnh sửa nhóm Gv hỏi thêm ?(K-G) Tại sao gây mốc trắng chỉ cần - Nấm cần nhiệt độ và độ ẩm, không để cơm nguội, bánh mì ở nhiệt độ cần ánh sáng vì chúng không xảy ra phòng vẩy thêm ít nước? quang hợp ngược lại ánh sáng còn có ?(K-G) Tại sao quần áo lâu ngày tác dụng diệt nấm=> phơi kĩ quần áo, không phơi nắng hoặc để nâu nơi ẩm chăn màn, đồ đạc trước khi cất, tránh thường bị nấm mốc, nấm mốc. ?(K-G) Tại sao chỗ ẩm, tối nấm vẫn - Vì nấm không cần ánh sáng để phát triển? quang hợp, dinh dưỡng hoại sinh... Gv nhận xét, chốt kiến thức * Tiểu kết - Cấu tạo nấm mũ gồm 2 phần: + Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng + Mũ nấm là cơ quan sinh sản (mũ nấm nằm trên cuống nấm ). Dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa nhiều bào tử. * Đánh giá Bảng đánh giá năng lực nhận thức KHTN Nội dung Mức 4 (Giỏi) Mức 3 (Khá) Mức 2 (Trung Mức 1 (Yếu) đánh giá bình) Trả lời câu Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được hỏi câu hỏi. hầu hết các ý khoảng 50% rất ít ý đúng, Trình bày rõ đúng, có thể các ý đúng, diễn đạt lúng ràng, ngắn trình bày còn diễn đạt còn túng. gọn. dài hoặc quá chưa súc tích. ngắn. Bảng đánh giá năng lực chung: giao tiếp – hợp tác Hoàn Hoàn Đồng Phân Không toàn Nội dung quan sát toàn ý vân đồng ý không đồng ý đồng ý Thảo luận sôi nổi Các hs trong nhóm đều tham gia hoạt động Kết quả sản phẩm tốt Trình bày sản phẩm tốt Hoạt động 2.5:Thu hoạch Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  6. 3. Thu hoạch GV y/c HS - Mô tả các loại nấm mốc trên mẫu - Mô tả các loại nấm mốc trên mẫu đã đã chuẩn bị theo các tiêu chí trong chuẩn bị theo các tiêu chí trong bảng bảng - Hoàn thành bảng theo mẫu - Dựa trên kết quả quan sát các thành phần cấu tạo của mỗi mẫu nấm đã chuẩn bị, hoàn thành bảng theo mẫu Bảng dưới - Yêu cầu HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình về đặc điểm các loại nấm trên. - Vẽ vào vở hình ảnh một số loại - Vẽ vào vở hình ảnh một số loại nấm đã nấm đã quan sát và chú thích quan sát và chú thích các bộ phận của các bộ phận của nấm nấm GV hướng dẫn HS thực hiện, chỉnh sửa Tiêu chí so sánh Màu sắc Hình dạng Cấu tạo sợi mốc Mốc trên mẫu vật Mốc trắng Sợi mốc trong Hình sợi phân Mốc trắng là cơ thể suốt, không màu nhánh đa bào, bên trong có chất tế bào, nhiều nhân,không có chất diệp lục Nấm mốc Trắng, đen, xanh, Hình ống Sợi nấm và bào tử xám phân nhánh Cấu tạo Vảy Mũ Phiến Cổ Cuống Bao gốc Sợi nấm Tên nấm nấm nấm nấm nấm nấm Nấm rơm x x x x Nấm linh x x x x chi Nấm đùi gà x x x x HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức đã học về nấm mốc b. Nội dung: yêu cầu hs vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu1. Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ dấu . Cơ thể nấm mốc gồm những sợi không màu, 1 số ít có cấu tạo 1 .(nấm men). Nhiều nấm có cơ quan sinh sản chủ yếu bằng 2 . Câu2. Điền những từ thích hợp vào chỗ dấu . - Nấm là những cơ thể 1 ..(kí sinh hoặc 2 .). Ngoài thức ăn là 3 .có sẵn, nấm cần 4 .và 5 ..thích hợp để phát triển.
  7. Đáp án: Câu 1. Câu 2. 1- Đơn bào 1- Đơn bào hoặc đa bào 2- Bào tử 2- Hoại sinh 3- Chất hữu cơ 4- Độ ẩm 5- Nhiệt độ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học để đề xuất ra được các biện pháp phòng ngộ độc do nấm b. Nội dung: hs tìm kiến thông tin và đề ra biện pháp chống ngộ độc nấm c. Sản phẩm: các đề xuất của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Gv yêu cầu hs tự tìm kiếm thông tin về nấm và trả lời câu hỏi sau: 1. Nêu những kinh nghiệm thu hoạch nấm trong tự nhiên mà em biết? 2. Tìm hiểu số liệu về các vụ ngộ độc do nấm gây nên ở nước ta? Từ đó em hãy đề xuất các biện pháp phòng tránh ngộ độc nấm? Hs về nhà hoàn thành vào vở, nộp báo cáo ở buổi học kế tiếp. Hoàn thành bài thu hoạch, vẽ hình về 1 số loại nấm đã quan sát. * Dặn dò: Chuẩn bị mẫu vật: cây rêu, dương xỉ, lông cu li, xương rồng