Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 34: Thực vật

docx 16 trang Bích Hường 14/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 34: Thực vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_34_thuc_vat.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 34: Thực vật

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 81, 82, 83, 84 - BÀI 34: THỰC VẬT (4 tiết) (Tiết 1: Tìm hiểu I. Đa dạng thực vật ; Tiết 2: Tìm hiểu II. Các nhóm thực vật Tiết 3: Tìm hiểu III. Vai trò của thực vật ; Tiết 4: Luyện tập + Vận dụng.) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết được thế giới thực vật đa dạng, phong phú về loài, kích thước và môi trường sống. - Phân biệt được 2 nhóm: TV có mạch và TV không có mạch. Nêu được các đại diện thuộc các nhóm/ ngành phân loại. - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên, con người và động vật. - Ứng dụng được những lợi ích của TV vào đời sống. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, trong tự nhiên để tìm hiểu về đặc điểm của các nhó thực vật, sự đa dạng và vai trò của thực vật đối với môi trường, động vật và con người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hiểu rõ nhiệm vụ được giao; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận nhiệm vụ học tập phù hợp với bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề của bài học;Biết đưa ra các nhiệm vụ học tập phù hợp với bản thân, phân công nhiệm vụ phù hợp cho các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức KHTN + Nhận biết được thế giới thực vật đa dạng, phong phú về loài, kích thước và môi trường sống. + Phân biệt được 2 nhóm: TV có mạch và TV không có mạch. Nêu được các đại diện thuộc các nhóm/ ngành phân loại. + Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên, con người và động vật. - Tìm hiểu tự nhiên: + Thông qua quan sát, tìm hiểu, khám phá, HS phân biệt được các nhóm thực vật, biết được vai trò to lớn của thực vật đối với tự nhiên, đối với động vật và con người và đưa ra được các dẫn chứng. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Bảo vệ cây xanh, tích cực trồng và chăm sóc cây xanh; Tuyên truyền người thân trong gia đình không trồng và sử dụng các loài cây quốc cấm; không chặt phá rừng,...
  2. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tự giác trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. - Trung thực: Báo cáo trung thực, đưa ra các thông tin chính xác, có dẫn chứng. - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong việc tuyên truyền, vận động mọi người trồng, chăm sóc và bảo vệcây xanh, đặc biệt là rừng và các loài thực vật quý hiếm; đồng thời loại bỏ các loài cây có hại cho sức khỏe con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Video bài hát Khu vườn của bé: - Hình ảnh và mẫu vật các đại diện thuộc các nhóm thực vật: rêu tường, dương xỉ, thông, vạn tuế, khế, bưởi - Video sạt lở đất: : - Thí nghiệm : 1 chậu trồng cây, 1 chậu chỉ có đất, nước, cốc nhựa, + Hình ảnh về vai trò của thực vật: lũ lụt, hạn hán, nơi ở, nơi sinh sản, thức ăn cho động vật, điều hoà khí hậu, các cây tiêu diệt vi khuẩn + Phiếu học tập 1 , 2 và 3 + Các mảnh ghép ghi đặc điểm các nhóm thực vật 2. Học sinh - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. - Mang 1 số loại cây mà địa phương em có III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu - Tạo hứng thú cho học sinh khi nghiên cứu bài mới - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là: Thực vật rất đa dạng, gồm nhiều nhóm và nhiều loài khác nhau. Các nhóm, loài TV trong tự nhiên có đặc điểm khác nhau và có vai trò vô cùng quan trọng đối với môi trường, động vật và con người. b. Nội dung: Tổ chức trò chơi: - Chiếu video bài hát “Vườn cây nhà bé” Link: - Yêu cầu mỗi học sinh : + Kể tên các loài TV xuất hiện trong video và các loài thực vật mà em biết trong tự nhiên
  3. + Dự đoán chủ đề ngày hôm nay học c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu luật chơi: Trong thời gian 1 phút, - Cá nhân HS lắng nghe GV nêu luật HS nào kể được đúng tên các loài TV trong chơi. bài hát sẽ chiến thắng. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: - Học sinh xem video và thực hiện Xem video bài hát Vườn cây nhà bé và yêu trả lời câu hỏi của GV cầu HS trả lời câu hỏi sau: Dựa vào video cho biết: + Trong video có nhắc đến tên các loài TV nào? Kể thêm tên các loài TV mà em biết trong tự nhiên? + Dự đoán chủ đề sẽ học hôm nay - GV tổ chức, theo dõi, hỗ trợ. - GV có thể chiếu lại 2 lần để HS hiểu rõ hơn - Gọi 1 HS báo cáo kết quả, HS khác nhận - 1 HS bất kì lên báo báo kết quả đã xét, bổ sung. tìm được. HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét ý thức, tinh thần thảo luận của các nhóm. - GV kết luận, nhận định: Trình bày câu trả lời đúng: Chủ đề sẽ học hôm nay là Thực vật. Tuy TV rất đa dạng nhưng các nhà khoa học đã phân chia chúng thành các nhóm chính. Vậy đó là những nhóm nào, dựa vào - Lắng nghe, vào bài đâu để phân chia như vậy, các nhóm TV này có đặc điểm ra sao và có vai trò như thế nào đối với tự nhiên cũng như đối với động vật và con người, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  4. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự đa dạng thực vật a. Mục tiêu: - Kể tên được các loài thực vật quan sát - Xác định được môi trường sống, kích thước, số lượng loài các loài thực vật b. Nội dung: - GV chiếu slide hình ảnh về các cây bèo tấm, nong tằm, baobap, đồi cọ, cây xương rồng, cây đước . - GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân quan sát hình ảnh các loài thực vật để hoàn thành PHT - GV chiếu slide bảng số lượng thực ở Việt Nam.Yêu cầu HS rút ra nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, đáp án PHT số 1 d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu 1 HS đọc thông tin và bảng số - HS đọc thông tin, bảng số liệu, liệu trong SGK/ 115,116 , hình 34.1-34.2: hình 34.1-34.2 SGK. ? Trên thế giới đã phát hiện được bao - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ nhiêu loài thực vật và em có nhận xét gì về sung. số lượng các loài TV này? - GV: số lượng loài lớn (độ đa dạng) ? Ở VN có khoảng bao nhiêu loài TV, số - HS trả lời lượng loài cụ thể của từng ngành? ? Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ về số lượng loài của mỗi ngành thực vật? sung. - GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1- 34.2 - HS thực hiện nhiệm vụ, thảo luận SGK., làm việc theo nhóm/cặp hoàn thành hoàn thành PHT 1 PHT 1, rút ra nhận xét về môi trường sống và kích thước của các loài TV. ? Sự đa dạng của TV được thể hiện ở những tiêu chí nào? - Gọi 1 nhóm HS bất kì báo cáo kết quả. - 1 nhóm HS báo cáo kết quả, nhóm Nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái - HS lắng nghe độ học tập; khuyến khích tìm hiểu các nội
  5. dung sắp tới. - GV chốt kiến thức. - Ghi bài - GV dẫn dắt chuyển mục: Trong phần I, chúng ta thấy TV trên thế giới rất đa dạng và được các nhà khoa học phân chia thành các nhóm thực vật khác nhau. Vậy đó là những nhóm nào, chúng ta chuyển mục II. * Tiểu kết: - Thế giới TV rất phong phú và đa dạng về loài, kích thước và môi trường sống. + Đa dạng về số lượng loài: có khoảng gần 400.000 loài. + Đa dạng về kích thước: to, nhỏ, trung bình + Đa dạng về môi trường sống:Trên cạnm dưới nước,nơi khô hạn, vùng ngập mặn,... * Đánh giá Phiếu đánh giá đánh giá năng lực: Giao tiếp và hợp tác, năng lực nhận thức KHTN: Các tiêu chí Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 ( Giỏi) ( Khá) ( Trung bình) (yếu) Rất tích cực Tích cực Bình thường Còn miễn Sự hợp tác của cưỡng hợp tác, các thành viên chưa có sự trong nhóm chia sẻ Đúng, đủ nội Đủ nội dung, Thiếu một số nội Thiếu nhiều Nhận thức dung, trình còn sơ sài, dung, có nội nội dung, sai KHTN bày khoa học trình bày dung chưa chính nhiều. (PHT 1) tương đối xác, trình bày khoa học chưa khoa học Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhóm thực vật a. Mục tiêu: - Nêu được các nhóm thực vật - Lấy được ví dụ về đại diện các ngành thực vật - Trình bày được đặc điểm của các ngành thực vật b. Nội dung: - GV chiếu slide sơ đồ các nhóm thực Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Chiếu hình ảnh về 4 nhóm TV: Rêu, dương xỉ, hạt trần và hạt kín yêu cầu HS hoạt động nhóm - Yêu cầu HS di chuyển nhóm mới chia sẻ thông tin - Chơi trò chơi hoàn thiện đặc điểm các nhóm thực vật
  6. c. Sản phẩm: Câu trả lời của nhóm HS: Đặc điểm của các nhóm thực vật d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát sơ - HS đọc thông tin, quan sát sơ đồ đồ phân loại TV SGK/117. phân loại TV SGK/117. ? Giới TV được chia mấy nhóm chính và - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ bao gồm những ngành nào? Kể tên các sung ngành TV đó? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong thời - HS dựa vào thông tin SGK, hình gian 03 phút (06 HS /nhóm) dựa vào thông trên slide và hình trong SGK thảo tin SGK; quan sát Slide + H34.3 – 34.7 luận theo nhóm hoàn thành PHT của SGK/117+118 hoàn thành PHT 2: Tìm hiểu nhóm mình về môi trường sống, đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, hình thức sinh sản của các ngành TV.(Lưu ý: Trong mỗi nhóm các bạn HS sẽ được dánh số ngẫu nhiên từ 1 4). + Nhóm Rêu: Tìm hiểu ngành Rêu + Nhóm Dương xỉ: Tìm hiểu ngành Dương xỉ + Nhóm Hạt trần: Tìm hiểu ngành Hạt trần +Nhóm Hạt Kín : Tìm hiểu ngành Hạt Kín - Yêu cầu HS di chuyển về 4 nhóm mới là - Di chuyển về các nhóm mới 1, 2, 3,4 (Lưu ý: HS trong các nhóm chuyên gia được đánh số 1 di chuyển về nhóm 1, có số 2 di chuyển về nhóm 2, có số 3 di chuyển về nhóm 3, có số 4 di chuyển về số 4) - Yêu cầu đại diện ở các nhóm chuyên gia - Chia sẻ thông tin đã tìm hiểu được chia sẻ về các thông tin mà nhóm chuyên trong nhóm chuyên gia cho các gia vừa tìm hiểu được cho các bạn trong thành viên trong nhóm mới nhóm mới (4 phút) - Cử thành viên tham gia trò chơi - Yêu cầu mỗi nhóm cử 2 thành viên lên tham gia trò chơi (2 phút):
  7. Đội 1 Đội 2 Đội 3 Đội 4 Ngành thực vật Đặc điểm - GV cho các nhóm bốc thăm để chọn - Các nhóm bốc thăm để chọn ngành ngành TV của nhóm mình, rồi chọn các TV của nhóm mình, sau đó chọn các miếng ghép có sẵn các đặc điểm ghép vào miếng ghép có sẵn các đặc điểm ngành mà nhóm mình bốc thăm được. ghép vào ngành mà nhóm mình bốc thăm được. - Yêu cầu báo cáo kết quả. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm - Đối chiếu với kết quả của GV Chấm vụ vụ học tập hoàn thiện đặc điểm điểm chéo nhau của từng nhóm thực vật. - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm từng ngành sau đó trả lời câu hỏi tương ứng cho mỗi ngành: ? Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực - Vận dụng trả lời câu hỏi tiếp thì rêu có thể sống được không ? Vì + Không vì rêu có rễ giả hút nước sao? nhưng chưa có mạch dẫn nên các chất sẽ khó vận chuyển lên phía trên, các chất sẽ được thẩm thấu qua tế bào nên lâu vì thế rêu không thể sống nơi khô hạn, có ánh nắng trực tiếp. ? Để tránh rêu mọc ở bờ tường, bậc thềm + Không để bờ tường, bậc thềm ẩm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ thì chúng ta ướt phải làm gì? ? Để phân biệt dương xỉ với các ngành + Nhờ vào đặc điểm lá non đầu cuộn thực vật khác người ta thường dựa vào đặc tròn điểm nào? ?(K,G) Vì sao thông được xếp vào ngành + Vì hạt thông nằm lộ trên các lá hạt trần? Thế nào là thực vật hạt kín? noãn hở. + Hạt kín là hạt được bảo bọc bảo vệ bởi thịt quả.
  8. - Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần, - HS lắng nghe thái độ học tập, tham gia thảo luận, chơi trò chơi. Cho điểm khuyến khích các nhóm. * Tiểu kết: - TV được phân thành 2 nhóm chính: TV có mạch và TV không có mạch. Gồm các ngành chính là: Ngành Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín - Đặc điểm các nhóm thực vật: (Bảng chuẩn – PHT số 2) * Đánh giá: Phiếu đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác và NL nhận thức KHTN: Các tiêu chí Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 (Giỏi) (Khá) (Đạt) (Chưa đạt) Sự hợp tác Rất tích cực Tích cực hợp Chưa tích cực Chưa hợp tác, của các hợp tác, hỗ trợ, tác, hỗ trợ, chia hợp tác, hỗ trợ, hỗ trợ, chia sẻ thành viên chia sẻ sẻ chia sẻ trong nhóm Đúng, đủ 5 nội Đủ 5 nội dung, Thiếu ít nội Thiếu nhiều NL nhận dung, trình bày nhưng sơ sài, dung, có nội nội dung, có thức KHTN khoa học trình bày tương dung chưa nội dung chưa (phiếu học đối khoa học chính xác, trình chính xác, tập số 2) bày chưa khoa trình bày chưa học khoa học Hoạt động 2.3 : Tìm hiểu Vai trò của thực vật a. Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của thực vật đối với môi trường và vai trò của thực vật đối với động vật và con người. - Xác được tầm quan trọng của thực vật để có các biện pháp bảo vệ thực vật b. Nội dung: - GV mô phỏng thí nghiệm. Yêu cầu trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 02 phút hoàn thiện PHT 3 - Yêu cầu trình bày phần chuẩn bị mà nhóm đã được giao nhiệm vụ từ bài trước c. Sản phẩm: Nội dung câu trả lời của HS, PHT 3, PHT 4 d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  9. 1. Vai trò của thực vật đối với môi trường - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 119 - HS đọc thông tin SGK trang 119 để và cho biết: trả lời câu hỏi ? Thực vật còn có vai trò gì đối với môi trường? - Chiếu sơ đồ sự trao đổi khí yêu cầu hs: - Quan sát sơ đồ sự trao đổi khí, tra Quan sát sơ đồ cho biết các hoạt động hô lời câu hỏi của GV, HS khác nhận xét, hấp của sinh vật, hoạt động đốt cháy nhiên bổ sung. liệu đã lấy khí gì và thải ra môi trường khí gì? Nhờ đâu mà hàm lượng các khí đó được ổn định? - GV nhận xét, bổ sung - Chiếu hình ảnh thực vật còn có 1 số vai - HS lắng nghe GV giảng trò khác như: cây làm bóng mát,1 số cây có tác dụng diệt khuẩn như cây thông, cây tràm, cây bạch đàn, 1 số cây trồng trong nhà không chỉ có tác dụng làm cảnh mà còn có tác dụng hút khí độc, diệt khuẩn. - Yêu cầu HS quan sát hình 34.9 SGK/ 120 và theo dõi thí nghiệm Thảo luận nhóm - HS quan sát hình 34.9 SGK/ 120 và hoàn thành PHT 3 theo dõi thí nghiệm Thảo luận - Thí ghiệm: Tạo cơn mưa giả bằng cách nhóm hoàn thành PHT 3. đổ cùng 1 lượng vào 2 chậu A, B. + Chậu A: có cây (Nơi có rừng) (Có thể trồng cây đậu xanh với mật độ tương đối dày trong vòng 1 tuần) + Chậu B : Không có cây (Đồi trọc) Nhận xét màu sắc nước và lượng nước chảy ra từ 2 chậu cây Giải thích vì sao lại thu được kết quả như vậy. - Chiếu đáp án yêu cầu các nhóm trao - Đối chiếu với đáp án của GV, các đổi phiếu chéo, dựa vào đáp án chấm điểm nhóm trao đổi chéo chấm điểm cho
  10. cho nhóm bạn. nhau. - Yêu cầu HS dựa vào đáp án PHT 3 trả lời câu hỏi: ? Thí nghiệm đã chứng minh thực vật có - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ vai trò gì? sung. - Thí nghiệm chứng minh thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn nhờ tán lá cản bớt sức chảy của dòng nước, hệ rễ giữ đất. - Chiếu video về sạt lở đất. ( ) (sạt lở có thể xảy ra ở đồi trọc hoặc nhưng - HS xem video về sạt lở đất nơi đồi có cây nhưng còn nhỏ, thấp hệ rễ chưa phát triển) ? Ở các đồi trọc thì mưa lớn và kéo dài có - HS trả lời: Sạt lở đất dẫn đến ngập thể xảy ra sạt lở đất.Vậy đất, đá sẽ bị trôi lụt, hạn hán... HS khác nhận xét, bổ đi đâu và gây ra hậu quả gì? sung. - Chiếu sơ đồ quá trình hình thành nguồn - Khu A có rừng sẽ có nước nước nước ngầm yêu cầu HS dựa vào đáp án ngầm nhiều hơn PHT 3 so sánh lượng nước ngầm ở 2 nơi khu A (có rừng) và khu B (Không có rừng) - Yêu cầu đại diện HS lên trình bày kết quả của nhóm đã được phân công tìm hiểu trước nội dung: + Tổ 1,2: Các địa phương hay bị ngập lụt ở - Đại diện các nhóm báo cáo VN + Tổ 3,4: Các địa phương hay bị hạn hán ở VN - Chiếu và giới thiệu 1 số hình ảnh về lũ lụt, hạn hán ở 1 số địa phương của nước ta. 2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK+ quan sát - Quan sát, lắng nghe H 34.11 – 34.13 trả lời câu hỏi: