Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 36: Động vật
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 36: Động vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_36_dong_vat.doc
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 36: Động vật
- 1 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: 87, 88, 89, 90 - BÀI 36: ĐỘNG VẬT 4 tiết (Tiết 1: mục I, tiết 2: II, tiết 3: mục III, tiết 4: mục IV) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được hai nhóm động vật có xương sống và không có xương sống. - Nhận biết được các nhóm động vật dựa vào hình ảnh, mẫu vật. - Nêu được vai trò và một số tác hại của động vật trong đời sống. 2. Năng lực - Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự đọc, tự nghiên cứu các nội dung chính của bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được vai trò và tác hại của động vật, áp dụng vào cuộc sống hàng ngày và sản xuất. - Năng lực KHTN - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Trình bày được sự đa dạng của động vật. Phân chia được các nhóm động vật thành 2 nhóm chính. Nêu đặc điểm chính và đại diện của mỗi nhóm. + Nêu được vai trò, tác hại của động vật đối với tự nhiên và với con người. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để bảo vệ sự đa dạng của các loài động vật; Biết cách phòng tránh các bệnh giun sán, bảo vệ cây trồng khỏi các loài động vật gây hại... 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường sống của các loài động vật... - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng rõ ràng. - Trách nhiệm: Biết bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên đặc biệt là các loài động vật hoang dã và môi trường sống của chúng... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Hình ảnh các loài động vật, các sản phẩm từ động vật, 1 số động vật gây hại cho con người... - Phiếu học tập. 2. Học sinh - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
- 2 - Sưu tầm hình ảnh các loàiđộng vật mà embiết, mang đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi nghiên cứu bài mới b. Nội dung: Đặt và trả lời câu hỏi; hoạt động tìm hiểu về giới động vật c. Sản phẩm: Nội dung trả lời cho các câu hỏi d. Cách thức tổ chức hoạt động: Sử dụng hình 13 và câu hỏi phần khởi động trong sách giáo khoa, tổ chức hoạt động mở đầu bài học: Động vật là đối tượng rất gần gũi với con người, các em có thể bắt gặp và tiếp xúc hàng ngày ở mọi nơi xung quanh chúng ta. Vậy các em có thể trả lời cho thầy (cô) các câu hỏi sau: Giáo viên đặt câu hỏi: 1. Kể tên các loài động vật có ở trong hình. Em đã bao giờ nhìn thấy loài này chưa? 2. Kể thêm một số loài động vật mà em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào giới động vật? HS dựa vào tranh,ảnh, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi 1,2: - 1. Các loài động vật có ở trong hình: Vịt, ếch, chuồn chuồn, cá, ốc...đã nhìn thấy rồi. - 2. Một số loài động vật mà em biết: Trâu, bò, lợn, gà, chó, mèo...em xếp chúng vào giới động vật vì chúng có khả năng di chuyển. Giáo viên vào bài: Vậy thì động vật có đa dạng và phong phú hay không? chúng được phân chia thành mấy nhóm? Mỗi nhóm có những đặc điểm và đại diện nào?Vai trò và tác hại của chúng ra sao? Để trả lời các câu hỏi đó thì thầy cùng các em tìm hiểu bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự đa dạng của động vật. a. Mục tiêu: - Trình bày được sự đa dạng của động vật về số lượng loài, thành phần các loài, môi trường sống, hình dạng, kích thước, cấu tạo.... b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập. d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giúp học sinh khái quát sự đa dạng - HS nghe GV thuyết trình của động vật thể hiện qua: số lượng, - HS chia nhóm, phân công nhiệm vụ thành phần loài và môi trường sống của các thành viên. chúng.
- 3 - GV chia hs thành các nhóm, thảo luận - Các nhóm HS: Quan Sát hình 13 sgk và trả lời câu hỏi sau: trả lời câu hỏi. ? Các loài động vật sống ở đâu? ? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau: (phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm) ? Thông qua bảng trên hoặc bằng - HS: Các loài động vật trên có những những kiến thức đã học em hãy cho biết đặc điểm chung sau: các loài động vật trên có những đặc + Đều là những sinh vật đa bào nhân điểm gì chung? thực, dị dưỡng. + Không có thành tế bào trong tế bào + Hầu hết có khả năng di chuyển - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm (bảng kiểm Rubric đánh giá năng lực chung). Bổ sung kiến thức. ?(K - G) Động vật nước ta có đa dạng, + Nước ta động vật cũng phong phú vì phong phú không? Tại sao? nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. ? Lấy VD sinh vật sống ở môi trường + Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, khắc nghiệt? cá phát sáng ở đáy biển... GV nhận xét, củng cố đưa kết luận Tiểu kết: - Động vật xung quanh chúng ta rất đa dạng và phong phú, thể hiện ở số lượng, thành phần các loài và môi trường sống của chúng. - Các loài động vật đều có những đặc điểm chung sau: + Đều là những sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng. + Không có thành tế bào trong tế bào + Hầu hết có khả năng di chuyển * Đánh giá: Bảng kiểm đánh giá phẩm chất Chăm chỉ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các thông tin Các tiêu chí Có Không Ghi chép đúng thông tin về sự đa dạng của động vật Ghi chép đủ thông tin về độ đa dạng và phong phú của động vật về: số lượng, thành phần các loài, môi trường sống; các đặc điểm chung của động vật. Chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong
- 4 giờ học Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nhóm động vật a. Mục tiêu: - Phân chia được các nhóm động vật thành 2 nhóm chính. Nêu đặc điểm chính và đại diện của mỗi nhóm. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, đáp án phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giao nhiện vụ cho các nhóm: yêu cầu HS đặt các hình ảnh loài động vật đã sưu tầm được lên bàn Quan sát và sắp xếp chúng thành các nhóm. ? Quan sát các loài động vật, tìm xem - Hs đặt hình ảnh loài động vật lên bàn giữa chúng có đặc điểm gì giống nhau quan sát và sắp xếp chúng thành các xếp chung vào một nhóm (chú ý tới đặc nhóm điểm của xương sống)? GV ghi câu trả lời của các nhóm ra góc HS nghe bảng, nhận xét bài làm của các nhóm. ? Dựa vào câu trả lời ở trên em hãy: HS: Động vật được chia làm 2 nhóm: + Động vật chia làm mấy nhóm? Động vật không có xương sống và Động vật có xương sống. 1. Động vật không xương sống + Những loài có đặc điểm cơ thể như + Động vật không có xương sống: là thế nào được xếp vào nhóm động vật những động vật mà cơ thể chúng không không xương sống và gồm có những có xương sống. Chúng được chia thành ngành chính nào? một số ngành chủ yếu sau: Ngành ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp... GV củng cố, nhận xét bài làm của các em hs. ? Em hãy kể thêm những loài thuộc HS: Những loài thuộc ngành thân mềm: ngành thân mềm, chân khớp, ruột ốc nhồi, ốc mít, trai, mực...Ngành chân khoang mà em biết? khớp: Gián, châu chấu, tôm, cua, ruồi... GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm để - HS dựa vào dấu hiệu trên, quan sát thực hiện hoạt động ở mục II (hình bàn hình 13.7 hoàn thành bảng. tay) sgk trang 150. Phiếu học tập số 2
- 5 ?1 Với mỗi nhóm ngành thuộc động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào? ?2. Dựa vào câu trả lời của câu 1, hãy quan sát hình 36.7 và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở: GV nhận xét, củng cố đưa kết luận 2. Động vật có xương sống + Những loài ĐV có xương sống có + Động vật có xương sống: là những đặc điểm cơ thể khác với nhóm động động vật mà cơ thể chúng có xương vật không xương sống và gồm có sống. Chúng được chia thành một số lớp những ngành chính nào? chủ yếu sau: Lớp cá (cá sụn và cá xương); Lớp lưỡng cư; Lớp bò sát; Lớp chim; Lớp thú. GV yêu cầu hs hoàn thành các câu hỏi - HS: chia nhóm, phân công nhiệm vụ PHT số 3 theo nhóm đã phân công. cho các thành viên, báo cáo hoàn thành bài tập. Đáp án phiếu học tập 3. ? Dựa vào câu trả lời trên em hãy nêu - Hs trả lời theo sgk trang 149 -152 đặc điểm chung để nhận biết một số lớp mà em biết? Trong mỗi lớp đó em hãy nêu một số đại diện thường gặp ở địa phương em? - Nhận xét, củng cố đưa kết luận. Tiểu kết Động vật được chia thành 2 nhóm: Động vật không xương sống và Động vật có xương sống 1. Động vật không xương sống - Cơ thể không có xương sống - Gồm một số ngành chủ yếu: + Ngành ruột khoang: Cơ thể đối xứng tỏa tròn, sống ở nước. Đại diện: Thủy tức, sứa... + Ngành giun dẹp: Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, sống kí sinh là chủ yếu, đại diện: sán lông, sán lá gan. + Ngành giun tròn: Cơ thể hình trụ, sống tự do và kí sinh. Đại diện giun đũa, giun kim.. + Ngành giun đốt: Cơ thể phân đốt. Đại diện: Giun đất, rươi.. + Ngành thân mềm: Cơ thể mềm, thường có vỏ cứng. Đại diện: Trai, sò, ốc.. + Ngành chân khớp: Phần phụ phân đốt. Đại diện: châu chấu, tôm... 2. Động vật có xương sống
- 6 - Cơ thể có xương sống - Gồm một số lớp chủ yếu sau: + Các lớp cá: Hô hấp bằng mang, di chuyển bằng vây, sống chủ yếu ở nước. Đại diện: cá trắm, rô phi.. + Lớp lưỡng cư: Hô hấp qua da và phổi, Vừa sống ở nước vừa sống ở cạn. Đại diên: Ếch đồng, cóc, nhái... + Lớp bò sát: Hô hấp qua da và phổi, sống trên cạn. Đại diện: thằn lằn, rắn.. + Lớp chim: Có lông vũ bao phủ khắp cơ thể, chi trước biến đổi thành cánh, hô hấp bằng phổi với hệ thống túi khí phát triển, sống trên cạn. Đại diện: chim bồ câu, gà, vịt... + Lớp thú: Cơ thể phủ lông mao (trừ 1 số loài không có lông), hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa, sống trên cạn. Đại diện: Thỏ, chó, mèo, lợn... * Đánh giá: Rubrics đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác và NL nhận thức KHTN Các tiêu chí Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 (Giỏi) (Khá) (Đạt) (Chưa đạt) Tự tin, tác Tự tin, tác Chưa tự tin, tác Chưa tự tin, phong nhanh phong còn phong còn tác phong nhẹn, trình bày chưa được chưa nhanh chưa nhanh Kĩ năng to, rõ ràng, nhanh nhẹn, nhẹn, trình bày nhẹn, trình trình bày, diễn đạt trôi trình bày to to nhưng diễn bày còn nhỏ, diễn đạt chảy, dễ hiểu. nhưng diễn đạt đạt chưa trôi diễn đạt chưa được trôi chảy. chưa trôi chảy chảy. Sự hợp tác Rất tích cực Tích cực hợp Chưa tích cực Chưa hợp của các hợp tác, hỗ trợ, tác, hỗ trợ, chia hợp tác, hỗ trợ, tác, hỗ trợ, thành viên chia sẻ sẻ chia sẻ chia sẻ trong nhóm Đúng, đủ nội Đủ nội dung, Thiếu ít nội Thiếu nhiều NL nhận dung, trình bày nhưng sơ sài, dung, có nội nội dung, có thức KHTN khoa học trình bày tương dung chưa nội dung (phiếu học đối khoa học chính xác, trình chưa chính tập số 2 và bày chưa khoa xác, trình 3) học bày chưa khoa học Hoạt động 2.3: Tìm hiểu vai trò của động vật
- 7 a. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của động vật đối với tự nhiên với con người. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập d.Tổ chứcthực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV HD HS tìm tòi khám phá về vai trò của động vật thông qua tranh, ảnh và liên hệ với đời sống hàng ngày. ? Vai trò của động vật được chia thành - Vai trò của động vật được chia mấy nhóm? Kể tên các nhóm? thành 2 nhóm chính: GV nhận xét, củng cố + Vai trò đối với tự nhiên: + Vai trò đối với con người: GV yêu cầu hs quan sát hình 13.14; hình 13.15 trên máy chiếu. Giới thiệu về chuỗi thức ăn... ? Động vật có vai trò gì đối với tự nhiên HS trả lời (phần tiểu kết) và đối với con người? GV nhận xét, củng cố đưa kết luận GV yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi. thành bài tập hình bàn tay sgk trang 154. ? Động vật có vai trò gì trong cuộc sống - Tùy thuộc vào mỗi nhóm có thể hàng ngày của em? Hãy kể tên các sản đưa ra các vai trò và ví dụ khác phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã nhau: làm thức ăn, làm thú cưng, sử dụng? làm vật nuôi, làm đồ dùng bằng da, làm quần áo, làm đồ trang trí, làm đồ mỹ nghệ... - Các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã sử dụng: Giầy, áo, thắt lưng da; Chăn, gối, áo rét làm từ lông cừu, lông vịt; mật ong, phấn hoa, thuốc xoa bóp từ mật gấu... ? Dựa vào thông tin đã học và hình 13.16, - Vai trò của động vật hãy viết tên các loài động vật tương ứng Đáp án phiếu học tập số 4 với các vai trò trong bảng và hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu học tập số 4. GV nhận xét, củng cố đưa kết luận
- 8 Tiểu kết 1. Vai trò đối với tự nhiên: - Là mắt xích thức ăn quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng về số lượng loài trong hệ sinh thái. - Một số loài động vật có khả năng cải tạo đất như: Giun đất, dế, bọ hung... - Một số loài giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt cây như: Ong, bướm, kiến, chim, người... 2. Vai trò đối với con người: - Cung cấp thức ăn cho con người như: bò , lợn, gà, tôm, mực... - Các sản phẩm từ động vật như: da, lông... là nguyên liệu phục vụ cho đời sống con người. - Làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức như: ốc, trai, san hô... - Là đối tượng thí nghiệm phục vụ cho học tập, nghiên cứu, thử nghiệm thuốc chữa bệnh cho con người. Rubric đánh giá năng lực khoa học tự nhiên Nội dung Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 Mức 1 ( Yếu) đánh giá (Trung bình) Năng lực Trả lời đúng 4 Trả lời được 3 Trả lời được Trả lời được nhận thức câu hỏi. Viết/ câu hỏi, có thể khoảng 50% từ 1 câu trở KHTN trình bày rõ viết còn dài các câu hỏi, ý xuống,ý đúng, ràng, ngắn hoặc quá đúng diễn đạt diễn đạt lúng gọn. Khoa học ngắn. còn chưa súc túng. tích. HOẠT ĐỘNG 2.4: Tìm hiểu tác hại của động vật a. Mục tiêu: - Nêu được tác hại của động vật đối với con người và với các sinh vật khác. - Vận dụng kiến thức để bảo vệ các loài động vật nói chung và bảo vệ sự đa dạng của các loài động vật nói riêng; Biết cách phòng tránh các bệnh giun sán, bảo vệ cây trồng khỏi các loài động vật gây hại... b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu thông tin, quan sát hình trong sgk kết hợp với quan sát hình 13.17 trên máy chiếu hoặc trong sgk 13.17 trên máy chiếu. - GV Cho hs hoạt động nhóm và trả lời - HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi:
- 9 các câu hỏi sau: ? Em hãy nêu tác hại của động vật? - Hs nêu một số tác hại (tiểu kết) ? Quan sát hình 13.17, nêu tác hại của - Động vật hút nhựa và ăn lá của TV. động vật đối với thực vật? ? (K - G) Em hãy kể thêm các loài (K - G) Chuột, gián, ruồi, muỗi, chấy, động vật gây hại trong cộc sống hàng dận, rắn... ngày mà em biết? ? (K - G) Khi ăn các loại thức ăn kém (K - G) HS nêu một số biện pháp phòng vệ sinh, chưa được nấu kĩ, trứng giun tránh giun. hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu thiếu máu... Em hãy tìm hiểu và đưa ra biện pháp phòng tránh các bệnh giun sán? GV nhận xét củng cố, đưa kết luận Giáo viên giúp HS liên hệ thực tế Tiểu kết 4. - Một số loài động vật gây hại cho con người và các sinh vật khác: + Động vật gây hại cho con người: Giun sán kí sinh, cái ghẻ, chấy, bọ chó, muỗi, chuột,... + Động vật gây hại cho các sinh vật khác: Ốc bươu vàng, ốc sên, sâu hại, ve, dận, ruồi, muỗi... - Biện pháp phòng tránh các bệnh giun sán: Ăn chín, uống nước sôi để nguội.Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và khi chế biến thực phẩm. Uống thuốc tẩy giun, sán định kì 6 tháng/lần. * Đánh giá: Rubric đánh giá năng lực khoa học tự nhiên Năng Mức 4 ( Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 ( Trung Mức 1 ( Yếu, lực bình) kém) KHTN Vận Đầy đủ, trình Tình bày được Thiếu từ 3 ý trở Chưa nêu được tác dụng bày chính xác, tác hại, trình bày lên, trình bày hại của động vật kiến khoa học chính xác, khoa chính xác, chưa đối với tự nhiên thức kĩ học. nêu được ít khoa học, chưa và với con người. năng biện pháp. liên hệ để đưa Chưa liên hệ để ra biện pháp đưa ra biện pháp phòng tránh phòng tránh các các bệnh về bệnh về giun giun
- 10 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức đã học. b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Dựa vào đặc điểm nào để biết được sự đa dạng của động vật? A. Thành phần loài B. Môi trường sống C. Số lượng loài D. Cả a,b,c Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của động vật? A. Có khả năng di chuyển B. Dị dưỡng C. Không có thành tế bàoD. Cả a,b,c Câu 3. Động vật được chia thành mấy nhóm chính? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Động vật chia làm 2 nhóm là Động vật ăn cỏ và ăn thịt. B. Động vật chia làm 2 nhóm là Động vật không xương sống và biến nhiệt. C. Động vật chia làm 2 nhóm là Động vật không xương sống và động vật có xương sống. D. Động vật chia làm 2 nhóm là Động vật hằng nhiệt và có xương sống. Câu 5. Ngành nào dưới đây thuộc ngành động vật không xương sống? A. Các ngành giun(dẹp,tròn,đốt) B. Ngànhruột khoang, ngành tảo C. Ngành thân mềm, ngành rêu D. Ngành chân khớp, ngành hạt kín Câu 6.Lớp nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống? A. Lớp cá B. Lớp sâu bọ C. Lớp chim D. Lớp thú Câu 7. Chuỗi thức ăn nào dưới đây là đúng A. Cá→mèo→cỏ→chim. B. Cỏ→chim→Cá→mèo. C. Cỏ→cá→mèo→chim. D. Cỏ→cá→chim→mèo. Câu 8. Động vật nào dưới đây cung cấp thực phẩm cho con người? A. Trâu,bò,gà,ngan,lợn,mực B. Trâu,bò,thủy tức ,ngan,lợn,mực C. Trâu,bò,gà,ngan, giun kim,mực D. Trâu,bò,gà,ngan,lợn,san hô. Câu 9. Loài động vật nào sau đây gây hại cho con người ? A.Ốc sên B. Bọ xít C. Giun đũa D. Cá chép Câu 10. Loài động vật nào sau đây gây hại cho cây trồng ? A. Sâu ăn lá, cá trắm,rệp,châu chấu B. Sâu ăn lá, ốc sên,rệp,châu chấu C. Sâu ăn lá, ốc sên, ếch,châu chấu D. Sâu ăn lá, rắn,rệp,châu chấu Đáp án