Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 5: Đo chiều dài
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 5: Đo chiều dài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_bai_5_do_ch.docx
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 5: Đo chiều dài
- Ngày soạn: ../ ./2021 Ngày dạy: ../ ./2021 BÀI 5: ĐO CHIỀU DÀI Thời gian thực hiện: 03 tiết Tiết 1: Mục 1,2, Tiết 2: Mục 3 Tiết 3: Phần 4 hđ còn lại I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Trình bày được cách sử dụng các dụng cụ đo: chiều dài và một số dụng cụ đo thể tích. - Biết cách sử dụng và bảo quản các dụng cụ đo chiều dài. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng cân để đo khối lượng của vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật. *Năng lực đặc thù - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng của vật trong một số trường hợp đơn giản. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại cân thông thường. - Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những thao tác sai đó. - Đo được khối lượng của một vật với kết quả tin cậy. 3. Về phẩm chất: - Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất chăm chỉ, có trách nhiệm 1
- II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: - Một số loại thước: thước thẳng, thước dây, thước cuộn, compa, thước cặp (nếu có). 2. Học sinh: - Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: Từ một số hình vẽ, cho HS thấy rằng giác quan của con người có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. Qua đó, giúp các em nhận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện đúng các phép đo. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK HS Quan sát, thảo luận và đưa (hoặc chiếu hình lên màn ảnh) và dự đoán ra ước lượng chủa nhóm mình. xem đoạn thẳng nào dài hơn. Sau đó, cho HS tự kiểm tra dự đoán của mình bằng cách dùng thước đo. - Đưa thêm ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai độ dài nếu chỉ ước lượng bằng mắt. d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * Đánh giá: Phương pháp hỏi – đáp; Công cụ: Bảng kiểm Tiêu chí Có Không Tính cực theo dõi hình vẽ trên máy chiếu HS lấy ví dụ 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. a) Mục tiêu: 2
- - Hướng dẫn để HS biết một số đơn vị và dụng cụ đo chiều dài thường dùng, giúp các em ước lượng được các chiều dài để lựa chọn dụng cụ đo phù hợp trước khi thực hiện phép đo. - Giúp HS ghi nhớ và vận dụng các bước đo chiều dài, từ đó ưng dụng để đo chiều dài trong thực tế. - Giúp HS vận dụng được cách đo chiều dài vào đo thể tích: chất lỏng trong bình chia độ, ca đong; vật rắn không thấm nước bỏ lọt bình chia độ; vật rắn không thấm nước không bỏ lọt bình chia độ. b) Nội dung: - Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS : Nhớ lại kiến thức đã học hoặc đọc thông tin SGK để trả lời GV - GV: Yêu cầu HS phát biểu về các đơn I. Đơn vị đo độ dài vị đo độ dài mà các em đã biết và mối - Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của liên hệ giữa chúng (nếu biết). Sau đó, nước ta đơn vị độ dài là mét, kí hiệu là m. đưa ra đơn vị tiêu chuẩn của độ dài - Ngoài ra còn có các dơn vị khác như: (mét). mm, cm, dm, km GV giới thiệu thêm một số đơn vị ở Trả lời câu hỏi: phần “Em có biết?” Đơn vị milimét (mm): d). Đơn vị xentimét (cm): c). Đơn vị mét (m): a), b). Đơn vị kilômét (km): e). II. Dụng cụ đo chiều dài HS đọc thông tin SGK. - GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung Thảo luận dùng loại thước nào thích hợp trong SGK và đưa ra một số loại thước để đo chiều dài nào thực tế để HS nhận biết. + Yêu cầu HS xác định giới hạn đo + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) luận. 3
- của một số loại thước nêu trên. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. + GV quan sát, hướng dẫn HS + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến Tùy theo mục đích đo lường, người ta có thức. thể sử dụng các loại thước do khác nhau như: thước thẳng, thước dây, thước cuộn, * Lưu ý: Ngoài việc chọn dụng cụ đo phù hợp với kích thước và hình dáng của vật cân đo, chúng ta cân lưu ý: - Nên chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn giá trị cần đo một chút để chỉ đo một lần. - Muốn đo tới đơn vị đo nào, nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN băng đơn vị đo đó. Trả lời câu hỏi: 1. Thước GHĐ ĐCNN Thước a 100cm 0,5 cm (5 mm) Thước b 10cm 0,5 cm (5 mm) Thước c 10cm 0,1 cm (1 mm) 2. Đo chiều dài Thước đo thích hợp a) Bước chân Thước thẳng, thước của em. cuộn b) Chu vi ngoài Thước dây của miệng cốc. c) Độ cao cửa ra Thước dây, thước vào của lớp học. cuộn d) Đường kính trong của miệng Thước kẹp, compa cốc. kết hợp thước 4
- e) Đường kính thẳng ngoài của ống nhựa. Thước kẹp, compa kết hợp thước thẳng. III. Cách đo chiều dài. 1 Hs Thực hiện + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. - GV: Gọi một HS lên bảng tiến hành + HS tự thực hiện phép đo và hoàn thiện đo chiểu dài của chiếc lá bằng thước báo cáo thực hành. sau đó GV và HS cùng nhận xét, thảo Để thu được kết quả đo chính xác, ta cần luận nêu ra các bước đo chính xác để thực hiện các bước như sau: HS ghi vào vở. Bước 1: Ước lượng chiều dài cần đo để - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. chọn thước đo thích hợp. - Yêu cầu HS thực hiện hoạt động Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài cần thực hành theo cá nhân và hoàn đo, vạch số 0 của thước ngang với một thành báo cáo thực hành. đầu của vật. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ Bước 3: Mắt nhìn theo hướng vuông góc khi HS cần với cạnh thước ở đầu kia của vật. - GV: Cần lưu ý cho HS ghi nhớ và thực Bước 4: Đọc kết quả đo theo vạch chia hiện tuần tự theo các bước đo để thu gần nhất với đầu kia của vật. được kết quả chính xác. Bước 5: Ghi kết quả đo theo ĐCNN của + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu thước. hỏi. Trả lời câu hỏi: + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 1. Việc ước lượng chiều dài trước khi đo + GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến giúp ta: (H) thức - Chọn thước đo phù hợp với kích thước và hình dạng của vật cần đo. - Dùng thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp để chỉ đo một lần, tránh bị sai số lớn. - Chọn dụng cụ đo có ĐCNN bằng đơn vị 5
- phù hợp. 2. Lỗi sai trong phép đo: (H) - Đặt thước không dọc theo chiều dài của vật. - Mắt chưa nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. IV. Vận dụng cách đo chiều dài vào đo thể tích - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Một số đơn vị đo thể tích đã học ở HS nhắc lại tiểu học; HS trả lời theo cá nhân. + Cách đọc và ghi đúng khi đo chiều dài. - Yêu cầu HS quan sát Hình 5.4a, b và mô tả lại cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bỏ lọt bình chia độ và vật rắn không thấm nước không bỏ lọt bình chia độ. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo + GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại luận. Trả lời kiến thức 1 HS khác quan sát hình Hình 5.4a, b và mô tả lại cách đo + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. + GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, đo được chiều của chiếc lá * Đánh giá: Phương pháp quan sát, công cụ bảng kiểm 6
- Tiêu chí Có không Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm đạt yêu cầu Thực hiện được các thao tác đo Ghi chép quá trình đo đầy đủ Đọc kết quả đo 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b) Nội dung: Học sinh thảo luận, trao đổi và hoàn thành phiếu bài tập của nhóm mình. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS tiếp nhận Câu 1. Đọc kết quả đo chiều dài các bút chì trong hình đưới đây. nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời Câu 2. Trình bày cách đo độ dài của một tờ giấy, nếu chỉ với một thước thẳng. d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập * Đánh giá: phương pháp đánh giá qua sản phẩm; công cụ - thang đo ( Mức 1: Đọc được kết quả chính xác, chưa trình bày được cách đo; mức 2: đọc kết quả chính xác, trình bày được cách đo; Mức 3: đọc kết quả đo chính xác, trình bày cách đo rõ ràng, chính xác) Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Đọc kết quả đo chiều dài bút chì Trình bày cách đo của một tờ giấy 4. Hoạt động 4: Vận dụng. 7
- a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập, củng cố kiến thức b) Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: Đo chiều dài, thể tích - HS:Báo cáo thực hành đo độ dày cuốn của một số vật thường gặp trong cuộc sách (Mẫu trong SGK- KHTN 6) sống (độ dày của cuốn sách giáo khoa KHTN 6, thể tích của các viên sỏi có thể tích khác nhau) d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Hệ thống kiến thức trọng tâm của bài, đo được thể tích của hòn đá * Đánh giá: Đánh giá qua sản phẩm học tập, công cụ- thang đo ( Mức 3: TL được câu hỏi, đo được thể tích của hòn đá; Mức 2: TL chưa đầy đủ, đo được thể tích của hòn đá. Mức 3; Chưa TL được, đo chưa chính xác ) Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chỉ ra kiến thức cần nhớ trong bài Đo thể tích hòn đá * Hướng dẫn tự học ở nhà. Yêu cầu HS về hoàn thành mẫu báo cáo giờ sau nộp lại . Yêu cầu các nhóm tìm hiểu xem các loại cân trong cuộc sống. 8