Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 45: Lực cản của nước

docx 8 trang Bích Hường 14/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 45: Lực cản của nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_8_bai_45_luc.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 45: Lực cản của nước

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 45. LỰC CẢN CỦA NƯỚC Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động tìm hiểu kiến thức nghiên cứu trước bài mới, hoàn thành nhiệm vụ được giao ở bài trước - Năng lực giao tiếp và hợp tác : Hoạt động nhóm giúp đỡ nhau trong quá trình thực hiện thí nghiệm về lực cản của nước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách làm thí nghiệm khác chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học tự nhiên: biết được vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước. - Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm về lực cản của nước. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong đời sống. 3. Về phẩm chất: - Rèn các phẩm chất: Chăm chỉ đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu những vấn đề liên quan đến lực cản của nước thực hiện nhiệm vụ được giao, trung thực trong báo cáo trình bày kết quả thí nghiệm, trách nhiệm với nhiệm vụ học tập được giao. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: Phiếu học tập, tranh, ảnh liên quan tới lực cản của nước. 2. Học sinh: Bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 45.1. Gồm: - 1 Hộp thủy tinh hoặc nhựa cứng trong suốt hình hộp chữ nhật, 1 xe lăn, 1 tấm cản hình chữ nhật, 1 đường ray cho xe chạy có xẻ rãnh ở giữa để lắp tấm cản, 1 ròng rọc cố định, 1 phễu rót nước, 1 đoạn dây mảnh, 1 lực kế lò xo có GHĐ 5N, 1 van xả nước. Nghiên cứu trước bài mới trả lời các câu hỏi III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: HS phát hiện ra sự tồn tại của lực cản của nước làm cho các vật khi di chuyển trong nước sẽ chậm hơn
  2. b) Nội dung: Quan sát hình ảnh máy bay và tàu ngầm và thông tin về tốc độ có thể đạt được của máy bay và tàu ngầm để trả lời câu hỏi: Trong hai phương tiện ở trên thì tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn nhiều. Tại sao? c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chiếu hình ảnh máy bay, tàu ngầm và đưa thông tin: + Máy bay có thể đạt tốc độ 1000km/h + Tàu ngầm có thể đạt tốc độ 40km/h Theo mới chế tạo đạt (82,8 km/h) - HS: Suy nghĩ cá nhân trả lời câu - GV: Trong hai phương tiện ở trên thì hỏi tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn nhiều. Tại sao? (HĐ cá nhân 2’) - HS: Trong hai phương tiện ở trên - Y/c học sinh chia sẻ câu trả lời trước thì tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. nhiều vì tàu ngầm chịu lực cản của nước và làm nó di chuyển chậm - GV: Như vậy nguyên nhân làm cho hơn. tàu ngầm chuyển động chậm hơn là do lực cản của nước. Vậy để kiểm nghiệm lại lực cản của nước và tìm hiểu lực cản của nước có đặc điểm gì? => Bài mới. d) Sản phẩm – đánh giá * Sản phẩm HS trả lời được:Trong hai phương tiện ở trên thì tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn nhiều vì tàu ngầm chịu lực cản của nước và làm nó di chuyển chậm hơn. * Đánh giá: PP hỏi đáp, công cụ: bảng kiểm Tiêu chí Có Không HS trả lời được tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn HS giải thích được vì sao tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động 2.1: Làm thí nghiệm về lực cản của nước a) Mục tiêu: - Tiến hành thí nghiệm về lực cản của nước, giải thích được khi trong hộp có nước thì số chỉ của lực kế lớn hơn khi chưa có nước trong hộp. - Lấy được ví dụ về lực cản khi vật chuyển động trong nước. b) Nội dung: - HS phân tích và tiến hành thí nghiệm hình 45.1(SGK) - Trả lời câu hỏi:
  3. + Tại sao khi có nước trong hộp thì số chỉ của lực kế lớn hơn khi chưa có nước trong hộp? + Lấy ví dụ về lực cản khi vật chuyển động trong nước. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Y/c học sinh đọc phần Dụng cụ thí nghiệm và quan sát hình 6.1. - GV: Để tiến hành thí nghiệm cần có - HS: Dụng cụ thí nghiệm gồm: 1 những dụng cụ gì? Hộp thủy tinh hoặc nhựa cứng trong suốt hình hộp chữ nhật, 1 xe lăn, 1 tấm cản hình chữ nhật, 1 đường ray cho xe chạy có xẻ rãnh ở giữa để lắp tấm cản, 1 ròng rọc cố định, 1 phễu - GV: giới thiệu và cho HS nhận diện rót nước, 1 đoạn dây mảnh, 1 lực kế các dụng cụ thí nghiệm. lò xo có GHĐ 5N, 1 van xả nước - GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo 2 bước: + Bước1: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 45.1a, kéo từ từ lực kế để xe lăn chuyển động ổn định, đọc và ghi số chỉ của lực kế. + Bước 2: Cho nước vào hôp lặp lại thí nghiệm như bước 1. - GV: Yêu cầu học sinh tiến hành TN - HS: Tiến hành ghi kết quả thí theo 4 nhóm và so sánh số chỉ của lực nghiệm và so sánh số chỉ của lực kế. kế khi hộp không có nước và hộp có nước. (HĐ nhóm 10’) - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả TN, các nhóm khác bổ sung, nhận - HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết xét. quả: Số chỉ của lực kế khi hộp có - GV: nhận xét thống nhất ý kiến nước lớn hơn số chỉ của lực kế khi - GV: Từ kết quả thí nghiệm, hãy cho hộp không có nước. biết tại sao khi có nước trong hộp thì số chỉ của lực kế lớn hơn khi chưa có nước trong hộp? (HĐ nhóm đôi 3’) - GV: Yêu cầu các nhóm chia sẻ câu trả - Đại diện các nhóm: Khi có nước lời. trong hộp thì số chỉ lực kế lớn hơn khi chưa có nước trong hộp vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
  4. - GV: nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn hóa kiến thức cho HS. - Như vậy, vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí nên khi một vật di chuyển trong nước sẽ chậm hơn khi di chuyển trong không khí: Hãy tìm thêm ví dụ về lực cản vật chuyển động trong nước? (HĐ cá nhân 2’) - HS: Đi bộ trong nước chậm hơn - GV: Y/c học sinh chia sẻ câu trả lời, khi ta đi bộ trong khôg khí. HS khác nhận xét bổ sung. - GV: nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn hóa kiến thức cho HS. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một đặc điểm lực cản của nước. a) Mục tiêu: - Biết được lực cản của nước phụ thuộc vào diện tích mặt cản. b) Nội dung: - Tiến hành thí nghiệm hình 6.1(SGK) khi thay đổi diện tích mặt cản. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí nên khi tiến hành TN ta thấy số chỉ của lực kế khi hộp có nước lớn hơn số chỉ của lực kế khi hộp không có nước. Vậy lực cản của nước sẽ thế nào khi các vật có diện tích khác nhau cùng di chuyển trong nước? - GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II và - HS: dự đoán. trả lời câu hỏi: - HS: đọc mục II và trả lời câu hỏi + Đặc điểm về độ lớn của lực cản của + Độ lớn của lực cản của nước càng nước? mạnh khi diện tích mặt cản càng lớn. - GV: Yêu cầu HS chia sẻ câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. - GV: Như vậy độ lớn của lực cản của nước phụ thuộc vào diện tích mặt cản. Hãy nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau để làm thí - HS: đưa ra phương án thí nghiệm nghiệm chứng tỏ diện tích mặt cản làm TN như hình 45.5 với 2 tấm cản càng lớn thì lực cản của nước càng có diện tích khác nhau, khi dùng tấm
  5. mạnh? cản có diện tích lớn thì số chỉ của - GV: Yêu cầu học sinh tiến hành TN lực kế lớn hơn. theo 4 nhóm và so sánh số chỉ của lực kế khi sử dụng tấm cản có diện tích - HS: Tiến hành ghi kết quả thí khác nhau. (HĐ nhóm 5’) nghiệm và so sánh số chỉ của lực kế. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả TN, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. d) Sản phẩm – đánh giá * Sản phẩm - HS tiến hành TN, và nêu: + Khi có nước trong hộp thì số chỉ lực kế lớn hơn khi chưa có nước trong hộp vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. + Đi bộ trong nước chậm hơn khi ta đi bộ trong không khí, Thả hòn bi trong không khí và trong nước ở cùng một độ cao..Ta thấy hòn bi thả trong không khí sẽ rơi nhanh hơn hòn bi thả trong nước do lực cản của nước tác dụng vào hòn bi lớn hơn lực cản của không khí tác dụng vào hòn bi... - HS nêu được: Độ lớn của lực cản của nước càng mạnh khi diện tích mặt cản càng lớn * Đánh giá Sử dụng phương pháp quan sát, hỏi đáp; công cụ là phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics). Mức độ biểu hiện Kỹ năng Mức 3 Mức 2 Mức 1 Xác định đầy đủ, Xác định chính Không xác định Xác định phương chính xác các xác nhưng không được phươgn án án thí nghiệm bước tiến hành đầy đủ hoặc sai TN. TN. một phần. Thực hiện đúng Thực hiện được các bước TN . các bước Không thực hiện Thực hiện thí - Thao tác đúng. thí nghiệm nhưng được các bước nghiệm - Đọc chính xác còn chậm thí nghiệm kết quả Rút ra được nhận xét: Khi có nước trong hộp thì số Rút ra được nhận Xử lí kết quả thí chỉ lực kế lớn hơn Chưa rút ra được xét nhưng diễn đạt nghiệm. khi chưa có nước nhận xét. chưa rõ ràng. trong hộp vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của
  6. không khí. Độ lớn của lực cản của nước càng mạnh khi diện tích mặt cản càng lớn 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan trong đời sống. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi Câu 1. Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn? A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động. B. Vì khi xuống nước chúng ta “nặng” hơn. C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản. D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. Câu 2. Vận động viên bơi lội nào chịu lực cản của nước nhỏ hơn. Vì sao? c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: trình chiếu lần lượt từng câu hỏi - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. và yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. - Với câu hỏi, HS làm trong khoảng 1 phút, hết giờ làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó được quyền trả lời. (GV cho điểm khuyến khích HS) d) Sản phẩm – đánh giá * Sản phẩm Câu trả lời của học sinh 1. D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
  7. 2. Vận động viên ở hình trên. Vì khi chuyển động về phía trước, diện tích mặt cản nhỏ hơn * Đánh giá Phương pháp: hỏi đáp, công cụ: bảng kiểm Tiêu chí Có Không Tích cực theo dõi bài tập trên máy chiếu HS trả lời đúng câu 1 HS trả lời đúng câu 2 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Vận dụng được đặc điểm của lực cản, biết cách làm giảm lực cản trong đời sống. b) Nội dung: - Đọc và nghiên cứu mục em có biết. - Làm bài tập: + Bài tập: Trên đường đua, khi muốn tăng tốc độ các vận động viên đua xe đạp làm cách nào để giảm lực cản lực cản của gió? + Bài tập 45.3 Tại sao yên xe đạp đua thường cao hơn ghi - đông? c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: chốt kiến thức trọng tâm của bài + Các vật khi chuyển động trong nước . + Độ lớn của lực cản của nước càng mạnh khi diện tích mặt cản càng lớn. - GV: Yêu cầu đọc phần Em có biết - HS đọc - GV: đưa ra nội dung bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi, chia sẻ câu trả trong 2’, sau đó chia sẻ nhóm đôi trong lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 2’ và chia sẻ trước lớp. - GV: Nhận xét. - GV: đưa ra bài tập 45.3 và yêu cầu - HS: Chia sẻ ý kiến của cá nhân. HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến - GV: nhận xét, chốt kiến thức, d) Sản phẩm – đánh giá * Sản phẩm - Bài tập: Để giảm lực cản lực cản của gió vận động viên đua xe đạp thường hạ thấp cơ thể khi ngồi trên xe đạp bằng cách cong gập khuỷu tay xuống. - Bài tập 45.3: Khi đi trên những xe này, vận động viên có thể cúi người xuống để làm giảm diện tích cơ thể tiếp xúc với gió, nhờ đó giảm được lực cản của không khí. * Đánh giá: PP hỏi đáp, công cụ: thang đo
  8. Tiêu chí/ mức Mức 3 Mức 2 Mức 1 độ Câu trả lời của HS trả lời đúng, rõ HS trả lời đúng, HS trả lời đúng, HS ràng, chính xác chưa rõ ràng chưa giải thích được * Hướng dẫn tự học ở nhà. - Ôn tập hệ thống lại kiến thức của chương VIII + Cách biểu diễn lực. + Biến dạng của lò xo. + Trọng lượng. Lực hấp dẫn. Lực ma sát. Lực cản của nước.