Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 47: Một số dạng năng lượng

docx 8 trang Bích Hường 14/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 47: Một số dạng năng lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_9_bai_47_mot.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 47: Một số dạng năng lượng

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: MỘT SỐ DẠNG NĂNG LƯỢNG Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Nêu được một số dạng năng lượng thường gặp: Động năng, thế năng hấp dẫn, năng lượng hóa học, năng lượng điện, năng lượng ánh sáng, năng lượng nhiệt, năng lượng âm. - Trình bày được cách thức thể hiện của một số dạng năng lượng thường gặp như: Động năng, thế năng hấp dẫn, năng lượng hóa học, năng lượng điện, năng lượng ánh sáng, năng lượng nhiệt, năng lượng âm 2. Về năng lực: * Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để nhận biết khi nào có năng lượng và tìm hiểu về các dạng năng lượng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để nhận biết năng lượng và cách thể hiện của các dạng năng lượng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc liên hệ giữa từng dạng năng lượng và biểu hiện tương ứng. * Năng lực đặc thù: - Lấy được ví dụ về một số dạng năng lượng thương gặp - Nêu một số dạng năng lượng thường gặp. - Trình bày được mối liên hệ giữa một số dạng năng lượng với các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. - Xác định được nguồn phát ra các dạng năng lượng tương ứng. - Phân tích được tồn tại những dạng năng lượng nào trong một hiện tượng cụ thể. 3. 3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các dạng năng lượng - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ trong các nhiệm vụ của nhóm. - Trung thực, cẩn thận, ghi chép kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu học tập cá nhân, phiếu nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1
  2. 1. Giáo viên: - Máy chiếu về hình ảnh các dạng năng lượng - Các ví dụ tương ứng với các dạng năng lượng - Phiếu học tập về các dạng năng lượng, nguồn phát, ví dụ - Ô tô đồ chơi nhỏ, quả bóng, bao diêm, đèn pin, 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung của bài - Tìm hiểu hình ảnh về các ví dụ tương ướng với các dạng năng lượng III. Tiến trình dạy học. Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: - Chỉ ra các dạng năng lượng xuất hiện trong một số hình ảnh. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân để chỉ ra các dạng năng lượng tồn tại trong hình ảnh tương ứng. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV Cho học sinh quan sát hình ảnh phần - HS quan sát hình ảnh của mở đầu? pháo hoa và sấm sét. - Hình ảnh pháo hoa và sấm sét được tạo ra - Hoạt động cá nhân để chỉ ra từ dạng năng lượng nào? dạng năng lượng tồn tại trong hình ảnh? * Kết luận: - Có nhiều dạng năng lượng trong cuộc sống - Lắng nghe. như: Quang năng, hóa năng, nhiệt năng d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ở phần hoạt động 1. * Đánh giá: Phương pháp hỏi – đáp, công cụ bảng kiểm để đánh gia năng lực nhận thức KHTN của HS Tiêu chí Có Không 1. Tích cực theo dõi tranh trên máy chiếu 2. Chỉ ra đúng các dạng năng lượng trong hình 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nhận biết dạng năng lượng 2
  3. a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định vật, hiện tượng như thế nào là có năng lượng b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân để nhận biết năng lượng nhờ các biểu hiện của nó. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chúng ta nhận ra được năng lượng Hoạt động cá nhân trả lời: nhờ biểu hiện của nó như thế nào? - Dựa vào biểu hiện của nhiệt, ánh sáng, âm thanh hoặc chuyển động để nhận biết năng lượng. Trong lớp học của mình thì năng - Năng lượng điện làm cho đèn sáng, lượng điện năng biểu hiện là gì? quạt quay, Cơ thể người hoạt động là nhờ vào - Hóa năng năng lượng nào? Hóa năng có tác dụng gì? - Hóa năng cung cấp thức ăn cho con người giúp con người khỏe mạnh, tham gia các hoạt động như: Đi bộ, chạy nhảy, tham gia chơi bóng HS lấy ví dụ: Năng lượng làm quạt Yêu cầu HS lấy ví dụ về năng lượng quay, đèn sáng, bếp nóng, nước chảy, có trong lớp học? gió thổi. Mở rộng lấy ví dụ về năng lượng đã gặp trong thực tế ở nhà, hoặc tự tìm hiểu qua tivi, internet Hoạt động 2.2: Các dạng năng lượng a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về các dạng năng lượng - Tìm hiểu về nguồn phát tương ứng với từng loại năng lượng - Lấy được ví dụ về nguồn phát năng lượng tương ứng với từng loại năng lượng b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa - Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập về các dạng năng lượng, nguồn phát ra các dạng năng lượng tương ứng, ví dụ. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3
  4. - Bất kì vật nào chuyển động cũng có năng lượng như cánh quạt quay, gió thổi - Những vật đứng yên ở trên cao so với mặt đất cũng có năng lượng - HS đọc sách giáo khoa và - Năng lượng cũng được dự trữ trong xăng, tìm hiểu kiến thức dầu, thực phẩm. GV lấy ví dụ mẫu. Giáo viên giới thiệu một số thí nghiệm: - Ôtô chạy - Con diều bay - Đốt bao diêm - Đèn pin sáng - HS lắng nghe và trả lời - Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu kể tên nguồn một số dạng năng lượng thường gặp, nguồn phát năng lượng ở trên. - HS hoạt động nhóm và trả - Giáo viên đưa một số bức tranh có đánh lời vào phiếu học tập đối với số, yêu cầu điền dạng năng lượng tương ứng từng bức tranh. với bức tranh vào phiếu bài tập (phần 2 – hoạt động 2.2) - Đại diện nhóm trả lời kết quả nhóm mình. - Hình 1: Quang năng hoặc năng lượng ánh sáng mặt trời - Hình 2: Năng lượng gió 4
  5. - Hình 3: Năng lượng âm - Hình 4: Năng lượng nước (Thủy điện) - Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ và chỉ rõ các dạng năng lượng xuất hiện trong ví dụ đó? - GV gợi ý dựa vào nguồn phát ra để phân loại năng lượng đó. - HS thực hiện Các dạng năng lượng gồm: - Động năng - Thế năng hấp dẫn - Năng lượng hóa học - Năng lượng điện - Năng lượng ánh sáng - Năng lượng âm - Năng lượng nhiệt d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: - HS trả lời vào phiếu học tập * Đánh giá: Phương pháp quan sát, công cụ Bảng kiểm 5
  6. Các tiêu chí Có Không Lấy được nhiều ví dụ minh họa Tiết 2: 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức đã học về một số dạng năng lượng b) Nội dung: Kể tên một số dạng năng lượng thường gặp, nguồn phát, ví dụ Phân tích được sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên yêu cầu học sinh: HS trả lời + Kể tên một số dạng năng lượng - HS lấy ví dụ + Đặc điểm của vật, hiện tượng ứng với mỗi dạng năng lượng - Giáo viên yêu cầu học sinh: Trả - HS trả lời: lời các câu hỏi trong sgk vào vở. 1. Các dạng năng lượng tương ứng: a) Đọc sách ở sân trường: Quang năng b) Chơi cầu trượt: Thế năng hấp dẫn c) Bật máy tính: Điện năng 2. Chọn tên dạng năng lượng phù hợp là: 1-d 2-a 3-e 4-b 5-c d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm - Học sinh tổng hợp lại kiến thức cơ bản của bài - Lấy ví dụ tương ứng. * Đánh giá: PP đánh giá qua sản phẩm học tập, quan sát, công cụ thang đo để đánh giá năng lực tìm hiểu KHTN. Các mức độ của thang đo từ mức1 đến mức3, trong đó: Mức1. trả lời được một phần, Mức 2. trả lời được quá một nửa nội dung; Mức 3. trả lời đầy đủ. Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 6
  7. 1. Chỉ ra kiến thức trọng tâm của bài 2. Hệ thống được các dạng năng lượng 3. Lấy được ví dụ thực tế tương ứng với các dạng năng lượng 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống b) Nội dung: Kể tên các dạng năng lượng đang tồn tại, đang chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong lớp, trường học. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu học sinh: + Kể tên các dạng năng lượng đang tồn HS trả lời tại trong lớp, trong trường học. + Nêu hiện tượng có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng - Khi bóng điện trong lớp sáng thì lượng khác ngay trong lớp, trường học. điện năng chuyển thành quang năng - Trong các dạng năng lượng đã nêu ở - Năng lượng điện vì điện vận trên thì dạng năng lượng nào dễ vận chuyển dễ dàng nhất khi có điện rất chuyển, dễ sử dụng và dễ chuyển hóa nhiều máy móc, thiết bị hoạt động thành dạng năng lượng khác nhất? khi đó diện năng đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: - Học sinh trả lời vào phiếu bài tập * đánh giá: PP đánh giá qua sản phẩm, công cụ: câu hỏi ghép đôi Hoạt động Nguồn năng lượng 1. Máy hút bụi đang hoạt động a. Gió 2. Chong chóng giấy đang quay b. Điện 3. Học sinh đạp xe trong công viên c. Âm thanh 4. Mặt nước trên chiếc cốc rung d. Thực phẩm động khi đặt chiếc cốc trước màng loa đang hoạt động * Hướng dẫn tự học ở nhà. 7
  8. + Kể tên các dạng năng lượng đang tồn tại trong lớp, trong trường học. + Nêu hiện tượng có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác ngay trong lớp, trường học. + Đọc trước bài “ Sự chuyển hóa năng lượng” Bài tập 1. Gọi tên dạng năng lượng chính trong tình huống sau: a) Thuyền buồm di chuyển trên biển b) Sợi dây cao su bị kéo dãn c) Thắp ngọn nến trên bánh sinh nhật d) Vận động viên bắn cung trúng mục tiêu 8