Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 48: Sự chuyển hóa năng lượng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 48: Sự chuyển hóa năng lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_9_bai_48_su_c.docx
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 48: Sự chuyển hóa năng lượng
- Ngày soạn: / /2021 Ngày dạy: / /2021 BÀI 48: SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Thời gian thực hiện: 02 tiết ( Mục 1 tiết 1, Mục 2+ luyện tập, vận dụng tiết 2) I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh sẽ: - Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong một số hiện tượng đơn giản. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa,nghiên cứu thông tin, hình ảnh để phân tích được sự chuyển hóa năng lượng trong một số trường hợp cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các các vấn đề GV nêu ra, các tình huống xảy ra trong quá trình làm thí nghiệm. * Năng lực đặc thù: - Nhận thức KHTN: nhận biết được định luật bảo toàn năng lượng. - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học về KHTN để giải thích một số hiện tượng biến đổi năng lượng trong đời sống. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức của các bạn trong lớp, tổ, nhóm. - Chăm học: có ý thức học tập, luôn luôn không ngừng học hỏi,phấn đấu vươn lên trong học tập. - Có tinh thần trách nhiệm với bản thân , với các thành viên trong nhóm, lớp để hoàn thành nhiệm vụ học tập chung. - Cẩn thận, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm và báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu - Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 quả bóng cao su( hoặc tennis ), thước dây, sợi dây dài 1 m - Phiếu bài tập. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Tiến trình dạy học. Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu:
- - Giúp học sinh nhận biết hầu hết quá trình biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự chuyển hóa năng lượng. b) Nội dung: - HS trả lời 2 tình huống ở phần mở đầu c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chiếu hình ảnh xoa tay vào nhau và - HS lần lượt thực hiện xoa và vỗ hai tay vào vỗ tay y/c HS lần lượt thực hiện 2 hành nhau suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi phần mở đầu: động này sau đó suy nghĩ trả lời 2 câu + Vì khi xoa hai tay vào nhau có sự chuyển hỏi ở phần mở đầu trong SGK- tr.168 hóa năng lượng từ động năng sang nhiệt năng, nhiệt năng này làm tay ta ấm lên. + Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. vỗ tay, trong hoạt động này có sự chuyển hóa năng lượng từ động năng sang năng lượng âm d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Đánh giá: Phương pháp hỏi – đáp, công cụ bảng kiểm để đánh gia năng lực nhận thức KHTN của HS Tiêu chí Có Không 1. Tích cực thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 2. Chỉ ra đúng sự chuyển hóa năng lượng trong trường hợp vỗ hai tay vào nhau 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. a) Mục tiêu: - Lấy được ví dụ chứng tỏ: năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Làm được thí nghiệm về sự bảo toàn năng lượng. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy ví dụ minh họa. b) Nội dung: - Mô tả sự biến đổi năng lượng của quả bóng trong thí nghiệm H48.1 SGK để nhận ra sự chuyển hóa năng lượng của quả bóng. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 ở phần câu hỏi trong mục I. - Tiến hành thí nghiệm về sự bảo toàn năng lượng của con lắc đơn và rút ra nhận xét và phát biểu ĐL bảo toàn năng lượng. - Trả lời các câu hỏi trong mục II. - Làm thí nghiệm quả bóng nảy và giải thích hiện tượng quan sát được. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Tìm hiểu về sự chuyển hóa năng lượng - Yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu thông - Thực hiện nhiệm vụ:
- tin ở mục 1, quan sát hình 48.1 để mô tả + HS đọc thông tin SGK để mô tả sự sự biến đổi năng lượng của quá bóng và biến đổi năng lượng của quả bóng. vẽ lại sơ đồ sự chuyển hóa năng lượng của quả bóng. =>NL có thể chuyển từ dạng này sang + GV chốt lại kiến thức dạng khác, từ vật này sang vật khác - Quan sát, làm việc theo trả lời các câu - Chiếu hình ảnh đền pin đang sáng, máy hỏi từ 1đến 4 ở mục 1-SGK. sấy tóc hoạt động và yêu cầu bài tập 1 - Đại diện 1 đến 2 nhóm báo cáo kết quả đến 4. thảo luận, các nhóm còn lại theo dõi và - Giao nhiệm vụ học tập: nhận xét bổ sung (nếu có). + Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi từ 1 đến 4 1. Dạng NL khi đèn pin bật sáng: Quang (SGK-Tr.168,169) năng và nhiệt năng + Hình thức: làm việc theo nhóm. - Sơ đồ: + Thời gian: 7 phút. 2. a) động năng, nhiệt năng và năng - trong thời gian HS HĐ nhóm GV quan lượng âm thanh. sát, hỗ trợ khi hs gặp khó khăn b) Ti vi khi hoạt động thì điện năng biến - Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp, các đổi thành quang năng, năng lượng âm nhóm khác bổ sung. thanh và nhiệt năng - Chốt câu trả lời đúng trên máy chiếu 3. Hóa năng có thể chuyển hóa thành các - Đánh giá kết quả làm việc của các dạng năng lượng: điện năng, cơ năng, nhóm. năng lượng âm.... 4. (1) động năng; (2) nhiệt năng; (3) năng lượng ánh sáng; (4) động năng; (5) điện năng; (6) thế năng. 2.2. Tìm hiểu về định luật bảo toàn năng lượng - GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu - Cá nhân HS nghiên cứu trả lời SGK để nêu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. - GV giao nhiệm vụ học tập: - HS làm thí nghiệm theo nhóm, ghi lại + Nhiệm vụ 2: làm TN về sự bảo toàn kết quả rồi thảo luận để rút ra nhận xét NL, rút ra nhận xét + Hình thức: Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả TN và + Thời gian: 5P nhận xét - Gọi đại diện 2 trình bày kết quả TN từ + Thế năng và động năng của quả cầu 2 đó rút ra nhận xét đã chuyển thành động năng và thế năng của quả cầu 1 =>NL được bảo toàn - GV cung cấp thông tin và phát biểu - Thu nhận thông tin từ GV. định luật bảo toàn năng lượng. “NL không tự nhiên sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc chuyền từ vật này sang vật khác”. - Yêu cầu cá nhân HS quan sát và trả lời - Cá nhân HS trả lời; câu hỏi ứng với H48.6. + Người mẹ phải đẩy thêm vào khi em - Giao nhiệm vụ 3: Làm TN quả bóng bé đu, để bù vào phần NL của chuyển nảy theo nhóm, hoàn thiện câu hỏi điền động của em bị mất do thắng lực cản và
- từ trong thời gian 5P tỏa nhiệt ra môi trường. - Gọi HS đại diện nhóm trình bày KQ + (1) thế năng; (2) thế năng ; (3) động - GV chốt nội dung kiến thức. năng; (4) động năng; (5) thế năng; (6) nhiệt năng; (7) năng lượng âm; (8)chuyển hóa; (9) bảo toàn; (10) tự mất đi. d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh * Đánh giá: Phương pháp quan sát, công cụ Bảng kiểm Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm đạt yêu cầu Thực hiện được các thao tác TN thành thạo Ghi chép quá trình TN đầy đủ Giải thích KQ TN rõ ràng Rút ra kết luận chính xác Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức đã học b) Nội dung: - HS làm bài 1 và 2 trong PHT. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân bài - HS thực hiện hoàn thiện bài tập 1 vào tập 1 trong PHT. PHT - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn để thực hiện yêu cầu của bài 2, phiếu bài tập. + Nhiệm vụ 4: Hãy ghép các bức tranh tương ứng với các quá trình chuyển hóa năng lượng đã cho (Bài 2_PHT). + Hình thức: Làm việc theo nhóm, chia làm 2 chặng: ➢ Chặng 1(2p): Thảo luận kết quả - HS làm theo nhóm làm bài 2 trong PHT trong nhóm ➢ Chặng 2(1p): Mỗi nhóm cử ra 3 thành viên, luân phiên nhau lên dán các bức tranh tương ứng với các quá trình chuyển hóa năng lượng vào bảng phụ. + Mỗi bức tranh ghép đúng được 1 điểm.
- - Chiếu đáp án, gọi 1 HS lên làm thư kí để chấm kết quả của các nhóm. - NX, đánh giá hoạt động của các nhóm. d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: - Học sinh viết ra vở những kiến thức cần nhớ trong bài - Lấy ví dụ tương ứng. * Đánh giá: PP đánh giá qua sản phẩm học tập, quan sát, công cụ thang đo để đánh giá năng lực tìm hiểu KHTN. Các mức độ của thang đo từ 1 đến 3, trong đó: 1. Chưa trả lời được, 2. Đã biết làm nhưng vẫn còn sai; 3. Đã làm đúng. Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 1. Chỉ ra kiến thức cần nhớ trong bài 2. Liệt kê được các dạng chuyển hóa năng lượng 3. Lấy được ví dụ thực tế 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. b) Nội dung: Làm bài tập 3 c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HD HS thực hiện cá nhân ở nhà - Hs thực hiện cá nhân ở nhà - Thời gian : 1 tuần và báo cáo vào tiết học tuần tiếp theo. d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời bài tập 3 * Đánh giá: PP đánh giá qua sản phẩm học tập, quan sát, công cụ thang đo để đánh giá năng lực tìm hiểu KHTN. Các mức độ của thang đo từ 1 đến 3, trong đó: 1. Chưa làm bài , 2. Đã biết làm nhưng vẫn còn sai; 3. Đã làm đúng. Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Làm bài tập 3 * Hướng dẫn tự học ở nhà. - Thực hiện yêu cầu “em có thể”, làm ống chỉ biết lăn và làm bài tập SBT PHIẾU BÀI TẬP SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 1: Hãy gọi tên các dạng năng lượng được đánh số từ (1) đến (8) để hoàn thiện sơ đồ dưới đây. (1)............................................................ (2)............................................................ (3)............................................................ (4)............................................................ (5)............................................................ (6)............................................................ (7)............................................................ (8)............................................................ Bài 2: Hãy ghép các bức tranh tương ứng với các quá trình chuyển hóa năng lượng cho ở bảng dưới đây Hóa năng →điện Điện năng Hóa năng →nhiệt năng → Quang →Động năng, năng,ánh sáng và năng, nhiệt năng. nhiệt năng, NL âm thanh âm thanh. Thế năng → Động năng → thế Điện năng → NL động năng và âm năng đàn hồi → âm thanh, nhiệt thanh. động năng. năng Hóa năng → Quang năng → Động năng → điện nhiệt năng, động điện năng năng. năng. Bài 3: Tìm từ thích hợp để điền vào chuỗi quá trình chuyển hóa năng lượng sau đây.