Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 50: Năng lượng tái tạo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 50: Năng lượng tái tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_9_bai_50_nang.doc
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 50: Năng lượng tái tạo
- Ngày soạn: / /2021 Ngày dạy: / /2021 BÀI 50: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết cách thu thập và xử lí các thông tin thu nhận được rút ra những nhận xét về việc sử dụng nguồn năng lượng trong tự nhiện hiện nay. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết tốt các vấn đề xuất hiện trong bài học. * Năng lực đặc thù - Nhận thức KHTN: Nhận biết được các nguồn năng lượng trong tự nhiên. - Vận dụng kiến thức đã học: để giải quyết một số vấn đề liên quan đến năng lượng sử dụng trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác. - Trung thực: khách quan, công bằng - Trách nhiệm: quan tâm đến ý kiến của bạn khác II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu các hình trong SGK - Phiếu học tập 2. Học sinh. - Sách giáo khoa, kéo,vỏ lon, que cứng, nút áo bằng nhựa, dây, giá, băng dính. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng. b)Nội dung: Hs quan sát biểu đồ từ đó nhận ra được vấn đề hiện nay: nguồn năng lượng hóa thạch đang sử dụng quá mức và sẽ cạn kiệt nhanh ,cần phải tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ - Quan sát và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi ở đầu bài. - Câu TL của HS có thể là: Có sẵn trong tự nhiên và được bổ sung dễ dàng. d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 1
- * Đánh giá: Sử dụng phương pháp hỏi - đáp; Công cụ bảng kiểm để đánh giá năng lực nhận thức KHTN của HS. Các mức độ của thang đo từ 1 đến 3, trong đó: 1.Chưa trả lời được, 2. Trả lời đúng một trong hai nội dung ; 3. Trả lời đúng, đủ. Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nêu được: năng lượng táo tạo có sẵn trong tự nhiên và được bổ sung dễ dàng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. a) Mục tiêu - HS biết được nguồn năng lượng trong tự nhiên (năng lượng không tái tạo, năng lượng tái tạo...) - HS biết được ưu và nhược điểm của việc sử dụng năng lượng mặt trời. - HS lấy được ví dụ về : Nguồn năng lượng tự nhiên b) Nội dung - Tìm hiểu khái niệm nguồn năng lượng tái tạo,nguồn năng lượng không tái tạo và lấy được ví dụ. - Học sinh tìm hiểu và nêu ra được sự khác nhau giữa nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo - Ưu, nhược điểm của việc sử dụng năng lượng mặt trời. c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Tìm hiểu về nguồn NL trong tự nhiên, nguồn NL tái tạo - GV giới thiệu về nguồn năng lượng - Thu thập thông tin từ phần khám trong tự nhiên phá,thông tin từ GV,bản thân HS - Giao nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi 1 - HS thực hiện nhiệm vụ 1 và tìm ra câu trong phiếu học tâp trả lời : Nguồn năng lượng trong tự nhiên được chia thành 2 nhóm: nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo. - YC 1Hs trả lời kết quả, Hs khác nhận - 1Hs trả lời ,Hs khác nhận xét bổ sung xét bố sung - Đối chiếu câu trả lời với đáp án có nhận - GV nhận xét kết quả làm việc của lớp, xét bổ sung điều chỉnh nếu sai sót chốt câu trả lời đúng trên máy chiếu. - Giới thiệu về nguồn NL tái tạo - Thực hiện nhiệm vụ 2: HS tìm ra câu trả - Giao nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi 2 lời vào phiếu học tập. trong phiếu học tập - Hs báo cáo kết quả, Hs khác nhận xét bổ - YC Hs Trả lời ,Hs khác nhận xét bổ sung sung - Đối chiếu câu trả lời với đáp án có nhận - GV nhận xét kết quả làm việc của xét bổ sung điều chỉnh nếu sai sót. lớp,chốt câu trả lời đúng trên máy chiếu. -Yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời 2 - Hs trao đổi trong nhóm thảo luận tìm ra câu hỏi mục II : câu trả lời - YC 1 hoặc 2 nhóm báo cáo kết quả , - Đại diện nhóm báo cáo kết quả,nhóm nhóm khác nhận xét bố sung khác nhận xét bổ sung - Đối chiếu câu trả lời với đáp án có nhận 1a.Nêu những điểm khác nhau giữa xét bổ sung điều chỉnh nếu sai sót. 2
- nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng 1a. lượng không tái tạo ? Nguồn năng Nguồn năng 1b.Những nguồn năng lượng nào sau lượng tái tạo lượng không đây là năng lượng tái tạo: than, xăng, tái tạo Mặt Trời, khí tự nhiên, gió? Liên tục Không thể Khác được bổ bổ sung nhau sung thông nhanh mà qua các quá phải mất trình tự hàng triệu nhiên. đến hàng trăm triệu năm để hình thành 1b. Những nguồn năng lượng sau đây là năng lượng tái tạo: Mặt Trời, gió 2.Các nhà khoa học dự đoán đến năm 2.Nếu không còn dầu và than trên Trái 2100 sẽ không còn dầu và than trên Trái Đất ,cuộc sống con người sẽ bị ảnh hưởng Đất. Cuộc sống của chúng ta sẽ thay đổi nặng nề : nhà máy , xí nghiệp , phương ra sao khi nguồn nhiên liệu này cạn tiện giao thông , không hoạt động kiệt? được - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm ,chốt câu trả lời đúng trên máy chiếu 2.2 Tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng năng lượng mặt trời. - YC HS nghiên cứu phần hoạt động 1 - HS nghiên cứu phần hoạt động SGK. - HS cùng nhau thực hiện nhiệm vụ ? NL ánh sáng từ Mặt Trời có thể - HS tìm ra câu trả lời : Năng lượng ánh chuyển hóa thành điện như thế nào? sáng từ mặt trời chuyển hóa thành điện - YC 1 hoặc 2 HS báo cáo kết quả, HS năng qua các pin mặt trời, các pin này có khác nhận xét bố sung công dụng chuyển hóa năng lượng ánh - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng trên sáng mặt trời thành điện năng máy chiếu. - Hs trả lời : thực vật lấy ánh sáng từ mặt ? Năng lượng ánh sáng mặt trời có thể trời tạo ra thực phẩm, chất thải của con được sử dụng để sản xuất nhiên liệu từ người, động vật thực vật đã chết là nguồn thực vật bằng cách nào? nhiên liệu sinh học. - YC 1 hoặc 2 HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét bố sung - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng trên máy chiếu. - HS nghiên cứu thông tin - YC HS nghiên cứu phần hoạt động 2 + Ưu điểm: nguồn năng lượng sẵn có và ? Ưu, nhược điểm trong sử dụng NL vô hạn không gây ô nhiễm môi trường Mặt Trời thay thế nhiên liệu hóa thạch? + Nhược điểm: giá thành và chi phí lắp đặt cao, vẫn còn rác thải là các pin mặt trời. - HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét bổ sung - YC 1 hoặc 2 HS báo cáo kết quả, HS - Đối chiếu câu trả lời với đáp án có nhận 3
- khác nhận xét bố sung xét bổ sung điều chỉnh nếu sai sót - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng trên máy chiếu. 2.3 Tìm hiểu cảnh báo về sử dụng NL Mặt Trời - GV: YC HS đọc phần “em có biết” - Đọc, thu thập thông tin ? Nếu như cứ sử dụng NL Mặt Trời để + Nếu như cứ sử dụng NL Mặt Trời để sản xuất điện như hiện nay có thể gây ra sản xuất điện như hiện nay thì chỉ trong hậu quả gì? vòng 20 năm nữa Trái Đất có thể sẽ tràn ngập rác thải là các pin mặt trời đã qua sử dụng trong đó có chứa các chất độc hại. - GV: YC HS đọc phần “em có thể” - Đọc, thu thập thông tin ? Kể tên các thiết bị trong gia đình em + Các thiết bị trong gia đình em có thể sử có thể sử dụng NL Mặt Trời? dụng NL Mặt Trời: Bình nước nóng dùng năng lượng mặt trời ,đèn ngoài trời dùng năng lượng mặt trời , d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Các câu trả lời của HS trong phần câu hỏi và hoạt động trong SGK * Đánh giá: - Sử dụng phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập (phiếu học tập); đánh giá năng lực hợp tác và giao tiếp của học sinh trong hoạt động nhóm Nội dung quan sát Hoàn Đồng Phân Không Hoàn toàn toàn ý vân đồng ý không đồng ý đồng ý Thảo luận nhóm sôi nổi Các HS trong nhóm đều tham gia và hỗ trợ nhau trong hoạt động Kết quả sản phẩm nhóm tốt( phiếu học tập) 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức đã học b) Nội dung - Hs vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học. - Làm bài tập 50.1, 50.2, 50.3 SBT – 79 - Lấy được ví dụ về NL tái tạo và NL không tái tạo. c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - YC HS làm việc cá nhân vẽ sơ đồ tư - Vẽ sơ đồ tư duy vào vở duy nội dung bài học - Chiếu đề bàitập 50.1, 50.2, 50.3 (SBT - Trả lời lần lượt các bài tập – 79) gọi HS trả lời - Lấy được ít nhất 5 ví dụ về NL tái tạo - HS lấy ví dụ và NL không tái tạo. 4
- - GV tổ chức nhận xét chốt câu trả lời d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: - Sơ đồ tư duy nội dung bài học - Câu trả lời cho bài tập 50.1, 50.2, 50.3 SBT – 79 - Lấy được ít nhất 5 ví dụ về NL tái tạo và NL không tái tạo. * Đánh giá: Sử dụng phương pháp quan sát, hỏi đáp; công cụ là phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics) để đánh giá năn lực vận dụng KHTN của HS. Tiêu chí Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 Vẽ sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy đủ Sơ đồ tư duy đủ Sơ đồ tư duy Chưa vẽ được nội dung kiến nội dung kiến chưa đủ nội sơ đồ tư duy thức bài học, thức bài học, dung kiến trình bày đẹp và trình bày chưa thức bài học. khoa học. khoa học Trả lời câu hỏi Trả lời đúng đáp Trả lời đúng 2 Trả lời đúng 2 Chưa trả lời bài tập án của cả 3 bài trong ba bài trong trong ba đúng bài tập 50.1, 50.2, 50.3 50.1, 50.2, 50.3 bài 50.1, 50.2, nào, hoặc không SBT – 79 SBT – 79 50.3 SBT – 79 trả lời được Lấy ví dụ về Lấy đủ, đúng 4, Lấy được 3 ví Lấy được 2 ví Chưa lấy được năng lượng tái 5 ví dụ dụ về năng dụ về năng ví dụ hoặc ví dụ tạo và năng về năng lượng lượng tái tạo và lượng tái tạo sai lượng không tái tái tạo và năng năng lượng và năng lượng tạo lượng không tái không tái tạo không tái tạo tạo 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế -Hs tự làm được mô hình tuabin hoạt động bằng nguồn năng lượng tái tạo b) Nội dung: - Làm yêu cầu mục “em có thể” - Tự làm tuabin hoạt động bằng nguồn NL tái tạo c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS thực hiện cá nhân ở - HS thực hiện cá nhân ở nhà nhà - Gv hướng dẫn Hs: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện cá nhân ở nhà 3: Chế tạo mô hình tuabin hoạt động bằng nguồn NL tái tạo + Hình thức: Thực hiện cá nhân 5
- - GV yêu cầu Hs báo cáo và nộp sản phẩm vào tiết sau d) Sản phẩm – đánh giá; * Sản phẩm: - Câu trả lời của HS - Mô hình tuabin * Đánh giá: Sử dụng phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập; Phương án đánh giá: Rubrics Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Chuẩn bị Chuẩn bị vật liệu đầy Chuẩn bị vật liệu Chuẩn bị vật liệu vật liệu đủ, phù hợp. đủ. nhưng còn thiếu. Vật liệu giá Vật liệu giá rẻ, dễ Vật liệu dễ mua, dễ Vật liệu giá đắt, khó rẻ, dễ tìm mua, dễ tìm. tìm. tìm. Bản thiết kế Bản thiết kế mô hình Bản thiết kế mô hình Bản thiết kế mô hình mô hình dễ nhìn, sắc nét. dễ nhìn. rối, khó nhìn. Sản phẩm mô hình tuabin hoạt mô hình tuabin hoạt mô hình tuabin không mô hình động được và hình động được nhưng hoạt động được tuabin thức đẹp. hình thức chưa đẹp. Thuyết Thuyết trình cho sản Thuyết trình cho sản Thuyết trình cho sản trình cho phẩm tuabin ngắn phẩm tuabin rõ ràng phẩm tuabincòn dài mô hình gọn, rõ ràng, hấp dẫn. dòng, chưa rõ ràng * Hướng dẫn tự học ở nhà. - Thực hiện yêu cầu em có biết, làm bài tập 50.4, 50.5, 50.6 (SGK- 80) PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Nguồn NL trong tự nhiên được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? Nêu đặc điểm của từng nhóm? Câu 2: Kể tên một số nguồn NL tái tạo? Lấy ví dụ? 6