Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 51: Tiết kiệm năng lượng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 51: Tiết kiệm năng lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_9_bai_51_tiet.docx
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 9, Bài 51: Tiết kiệm năng lượng
- Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 51: TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG Thời gian thực hiện:01 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Sau bài học HS sẽ: - Hiểu được tại sao phải tiết kiêm năng lượng - Biết một số biện pháp tiết kiệm năng lượng và ứng dụng được các biện pháp đó vào trong đời sống. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, nghiên cứu thông tin, hình ảnh gọi tên được năng lượng hữu ích, năng lượng hao phí trong một số tình huống cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được thêm các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong đời sống ngoài SGK. * Năng lực đặc thù: -Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tìm ra được các biện pháp tiết kiệm năng lượng. - Nhận thức KHTN: nhận biết được năng lượng hữu ích và năng lượng hao phí. - Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học về KHTN để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 3. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức của các bạn trong lớp, nhóm. - Chăm học: luôn nỗ lực vươn lên, tiến bộ trong học tập. - Có trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản than, gia đình và trường học trong việc sử dụng tiết kiệm năng lượng. - Trung thực: trong quá trình báo cáo kết quả làm việc nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: Máy chiếu, sách giáo viên, phiếu học tập bảng 51.1 SGK/tr 177 2. Học sinh: Sách giá khoa, một số vật liệu tái chế. III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: - HS tự nhận ra được các chi tiết có sự lãng phí năng lượng nhằm kích thích HS nhận biết và đưa ra cách khắc phục sự lãng phí năng lượng. b) Nội dung: - HS quan sát hình trên máy chiếu và chỉ ra các chi tiết lãng phí năng lượng. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát hình vẽ ở tình huống - Quan sát hình ảnh trong 1 phút, suy nghĩ đầu bài trong 1 phút. trả lời câu hỏi: - Y/c HS chỉ ra được các chi tiết lãng phí - Các chi tiết gây lãng phí năng lượng: năng lượng? vì sao? TV bật nhưng không ai xem, bóng đèn
- - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. đang bật dù có ánh sáng mặt trời chiếu, - GV: Vậy tại sao phải tiết kiệm năng mở nắp vung nồi khi đang đun nấu, sử lượng? => Bài mới dụng nhiều thiết bị điện cùng lúc. d) Sản phẩm - đánh giá: *Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh. *Đánh giá: Phương pháp hỏi đáp Công cụ: bảng kiểm của học sinh Nội dung Đúng sai Đưa ra được các biện pháp khắc phục lãnh phí năng lượng 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. a) Mục tiêu: - HS biết được tác hại của việc sử dụng lãng phí năng lượng trong các hoạt động sống hàng ngày. - HS nhân biết được tại sao phải tiết kiệm năng lượng. - HS biết được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống hàng ngày. b) Nội dung: - Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm năng lượng. - Đưa ra được được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống. - Lấy được ví dụ về sự hao phí năng lượng trong nhà trường, trong gia đình. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm năng lượng - GV giới thiệu về tình trạng sử dụng năng - Thu thập kiến thức từ thông tin của GV lượng hiện nay. và kết quả của cá nhân tìm hiểu khám phá. - Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về sử dụng - HS lấy ví dụ. lãng phí năng lượng trong lớp học, trong nhà trường, trong gia đình? - Nhiệm vụ 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Thực hiện nhiệm vụ 1: HS trao đổi trong đưa ra các lí do phải tiết kiệm năng lượng nhóm, thảo luận để tìm câu trả lời và ghi + Thời gian thảo luận: 05 phút. vào phiếu học tập. - Y/c các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (2p) nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét kết quả làm việc của các - Đối chiếu câu trả lời của nhóm với đáp nhómvà chốt câu trả lời đúng (máy chiếu) án đúng và điều chỉnh nếu có sai sót. - Y/c HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK/176 - C1: Không tắt điện, quạt khi tan học, bật quạt để làm khô quần áo, bật nhiều bóng điện khi không cần thiết - C2: Tăt điện, quạ khi ra khỏi phòng, tắt các thiết bị điện khi không cần thiết 2.2.Tìm hiểu biện pháp tiết kiệm năng lượng trong hoạt động hằng ngày. - Y/c HS nghiên cứu phần thông tin trong - HS nghiên cứu phần hoạt động (SGK) SGK mục II. - GV trình chiếu câu hỏi 1 – SGK/177 yêu - C1: a, b, c, d, e, h, i. cầu HS trả lời.
- - Nhiệm vụ2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi hoàn thành vào bảng 51.1 trong nhóm, thảo luận để tìm câu trả lời và ghi câu trả lời vào bảng 51.1. + Thời gian thảo luận: 05 phút - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, B.pháp TK Tk Tk NL tái các nhóm khác bổ sung. (02p) điện nước NL tạo - GV đánh giá kết quả làm việc của các A x x x nhóm. B x - GV đưa một số hình ảnh về tình trạng sử C x x x dụng lãng phí năng lượng và hậu quả của D x nó từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục E x các hậu quả đó. G H x I x - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV chốt câu trả lời đúng. trước lớp, các nhóm khác bổ sung: - Hoàn thành nội dung vào vở. 2.3. Tìm hiểu cách tính lượng điện năng tiêu thụ và chi phí cho việc sử dụng. - GV giới thiệu bảng 51.2. - Lắng nghe, thu thập kiến thức và nội - GV cùng HS thực hiện các phép tính để dung yêu cầu. trả lời các câu hỏi gợi ý: Loại Tổng Tổng Lượng Tổng - Tổng thời gian sử dụng của từng loại đèn đèn tg sử số điện chi trong 1 năm. dụng đèn tiêu phí - Tổng số bóng đèn cần mua trong 1 năm mua thụ của từng loại đèn. Dây - Lượng điện năng đã tiêu thụ của từng loại tóc đèn. compac - Tổng chi phí phải trả cho từng loại đèn. - Y/c HS hàn thiện vào phiếu học tập: - Từ kết quả tính toán được, nhận xét đèn nào sẽ tiết kiệm hơn. đ) Sản phẩm - đánh giá: * Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh. *Đánh giá: phương pháp hỏi đáp, phiếu học tập, Bảng kiểm Tiêu chí có không Những biện pháp nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng a) Sử dụng ánh nắng mặt trời để làm khô quần áo ướt thay vì dùng máy sấy khô quần áo b) Sử dụng đèn led để thắp sáng thay thế đèn huỳnh quang hoặc đèn sợi đốt c) Rút phích cắm hoặc tắt các thiết bị điện khi không sử dụng d) Đóng mở tủ lạnh hoặc điều hòa đúng cách e) Bật Ti vi xem cả ngày f) Thu gom các vật dụng (giấy, đồ nhựa, )đã dùng để có thể tái sử dụng hoặc tái chế
- 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức đã học b) Nội dung: - Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học - Nêu các thói quen thường ngày gây lãng phí năng lượng(NL điện,NL nước, .) và đưa ra biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các trường hợp đó. - Trả lời được các câu hỏi và bài tập liên quan. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/c HS làm việc cá nhân vẽ sơ đồ tư duy - Vẽ sơ đồ tư duy vào vở (2 phút) nội dung bài học (2 phút). - Lần lượt chiếu nội dung yêu cầu các bài - Trả lời các bài tập. tập gọi HS trả lời - Y/c HS nêu các thói quen hàng ngày gây - Kể ra một số thói quen gây lãng phí lãng phí năng lượng ( NL điện, NL nước .) năng lượng: Không tắt điện, quạt khi ra khỏi phòng, chawtjphas rừng bừa bãi, xả rác không đúng nơi quy định gây ô nhiễm môi trường - GV tổ chức nhận xét để chốt câu trả lời đ) Sản phẩm - đánh giá: - Sản phẩm: Sơ đồ tư duy nội dung bài học, nêu được một số thói quen gây lãng phí năng lượng thường ngày. - Đánh giá: phương pháp quan sát, phương pháp hỏi đáp K W L Các biện pháp tiết kiệm Chọn được các biện pháp Dùng nguôn năng lượng tái năng lượng tiết kiệm năng lượng phù tạo hợp 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, phát triển năng lực sáng tạo của học sinh. b) Nội dung: Làm yêu cầu mục “em có thể”. HS tự thiết kế một sản phẩm tái chế để góp phần bảo tồn năng lượng và bảo vệ môi trường. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -HD HS thực hiện cá nhân ở nhà - HS thực hiện cá nhân ở nhà - Thời gian : 1 tuần và báo cáo vào tiết học tuần tiếp theo. d) Sản phẩm- đánh giá: . * Sản phẩm: Làm chậu trồng hoa từ các loại can, chai nhựa, làm giá đựng sách vở bằng hộp giấy . * Đánh giá: Thang đánh giá tiêu chí Rubrics
- Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Chuẩn bị vật liệu Chuẩn bị vật liệu đầy Chuẩn bị vật Chuẩn bị vật liệu đủ, phù hợp. liệu đủ. nhưng còn thiếu. Vật liệu giá rẻ, dễ tìm Vật liệu giá rẻ, dễ Vật liệu dễ Vật liệu giá đắt, khó mua, dễ tìm. mua, dễ tìm. tìm. Bản thiết kế mô hình Bản thiết kế mô hình Bản thiết kế mô Bản thiết kế mô hình dễ nhìn, sắc nét. hình dễ nhìn. rối, khó nhìn. Sản phẩm: Chậu trồng Sản phẩm đẹp, dễ sử Sản phẩm sử Sản không sử dụng hoa,( giá đựng sách vở, dụng dụng được được túi sách, ) Thuyết trình cho sản Thuyết trình cho sản Thuyết trình Thuyết trình cho sản phẩm phẩm ngắn gọn, rõ cho sản phẩm phẩm còn dài dòng, ràng, hấp dẫn. rõ ràng chưa rõ ràng * Hướng dẫn tự học ở nhà. - Thực hiện yêu cầu “em có biết”, làm bài tập 51.1, 51.2, 51.3, 51.4 trong SBT PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu “X”vào các côt tương ứng với các biện pháp trong câu 1: Biện pháp Tiết kiệm điện Tiết kiệm nước Ttiết kiệm Sử dụng năng nhiên liệu lượng tái tạo a b c d e g h i 2. Trả lời các câu hỏi ròi hoàn thiện vào bảng sau: - Tổng thời gian sử dụng của từng loại đèn trong 1 năm. - Tổng số bóng đèn cần mua trong 1 năm của từng loại đèn. - Lượng điện năng đã tiêu thụ của từng loại đèn. - Tổng chi phí phải trả cho từng loại đèn.
- Loại đèn Tổng thời gian Tổng số đèn Lượng điện Tổng chi phí sử dụng cần mua tiêu thụ Dây tóc Compac