Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 5: Tế bào + Chương 6: Từ tế bào đến cơ thể
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 5: Tế bào + Chương 6: Từ tế bào đến cơ thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_chuong_5_te_b.docx
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 5: Tế bào + Chương 6: Từ tế bào đến cơ thể
- Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 56. ÔN TẬP CHƯƠNG V, VI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức của chương V, VI: + Khái niệm, kích thước hình dạng, cấu tạo và chức năng của tế bào + Phân loại: Tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực + Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. + Biết được đặc điểm của cơ thể sống + Phân biệt được cơ thể sống và vật không sống. + Phân biệt được cơ thể đơn bào và đa bào + Phân biệt được các cấp độ tổ chức sống + Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa. + Nêu được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. - Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế và có hành động chăm sóc và bảo vệ các sinh vật cũng như cơ thể con người. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự ôn tập lại kiến thức chương V (Bài 1, 2, 3). - Tự chủ và tự học: Tự ôn tập các kiến thức bài 1, 2 của chương VI, chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân. - Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác hoàn thành nhiệm vụ trong nhóm. Xác định nội dung hợp tác nhóm trao đổi về mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và giải tích một số hiện tượng thực tế. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để làm các bài tập của chương. 2.2. Năng lực KHTN - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Kiến thức liên quan đến tế bào. + Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Từ đó nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Tìm hiểu tự nhiên: + Các kiến thức về tế bào. + Nghiên cứu sơ đồ, thu tập thông tin, phân tích để nhận ra được mối quan hệ từ tế bào đến cơ thể. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Tổng hợp kiến thức về tế bào. + Giải thích một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đặc điểm cơ thể sống, cơ thể đơn bào, đa bào, các cấp độ tổ chức sống trong thực tế và mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Thực hiện một số giải pháp bảo vệ thực vật, cơ thể người. 1
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ ôn tâp, tìm tòi, nghiên cứu tài liệu thực hiện nhiệm vụ các nhân. - Trung thực: Trong khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, làm bài tập và báo cáo kết quả. - Trách nhiệm: Trong hoạt động nhóm, chủ động, tích cực thực tiện nhiệm vụ. Biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ thể mình và mọi người trong cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia nhóm, chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. - Máy chiếu, màn chiếu, Phiếu học tập. 2. Học sinh - Chuẩn bị nội dung bài học trước khi đến lớp, hoàn thiện các câu hỏi ở phần bài tập. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi giải quyết các phần kiến thức của bài học. b. Nội dung: Tổ chức trò chơi tìm hiểu về cấu tạo của tế bào c. Sản phẩm: Nội dung trả lời cho các câu hỏi d. Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 HS tham Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử gia trò chơi “ Ai nhanh hơn” 4 HS tham gia trò chơi “ Ai - Luật chơi: GV yêu cầu HS đưa ra các kiến nhanh hơn” thức về tế bào: Khái niệm, hình dạng và kích HS nêu được: thước, cấu tạo và chức năng, phân loại. Mỗi - Khái niệm: Tế bào vừa là HS hoàn thiện một nội dung. Thời gian hoàn đơn vị cấu trúc và vừa là đơn vị thiện bài tập là 5 phút. Hình dạng và chức năng của mọi cơ thể sống. Khái niệm kích thước - Kích thước hình dạng: Tế bào có hình dạng và kích thước đa dạng Tế bào - Cấu tạo và chức năng: 2
- + Màng tế bào: Ngăn cách và thực hiện trao đổi chất giữa tế Cấu tạo và bào với môi trường. Phân chức năng loại + Tế bào chất: Là nơi diễn ra các hoạt động của tế bào + Nhân/ vùng nhân: Điều khiển các họat động của tế bào. Mỗi nội dung đúng, đầy đủ, chính xác được - Phân loại: Tế bào nhân sơ: 2,5 điểm. chưa có màng nhân; Tế bào nhân thực đã có màng nhân. - Trọng tài giám sát 2 đội trong quá trình tham gia trò chơi. GV nhận xét, đánh giá và cho điểm 2 đội. HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố kiến thức a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về tế bào và làm các bài tập liên quan đến tế bào. b. Nội dung: Tổ chức trò chơi, thảo luận nhóm để tìm hiểu về cấu tạo của tế bào. c. Sản phẩm: Sơ đồ cấu tạo của tế bào, sản phẩm của nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 2.1: Sơ đồ kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Qua trò chơi ở phần khởi động, GV - Quan sát sơ đồ câm và đọc thông tin yêu cầu HS tiếp tục chia 2 đội chơi như các mảnh ghép để hoàn thiện vào phần khởi động hoàn hiện sơ đồ câm với phần còn thiếu của sơ đồ. các mảnh ghép cho sẵn. + Ngăn cách và thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. + Là nơi diễn ra các hoạt động của tế bào + Điều khiển các họat động của tế bào. + Chưa có màng nhân; + Đã có màng nhân. 3
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. GV kết luận: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Sinh trưởng (lớn lên), Hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp cảm giác, bài tiết và sinh sản. Tế bào vừa là đơn vị cấu trúc và vừa là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sống. GV sử dụng kết quả của trò chơi để đánh giá * Tiểu kết: Tế bào Thành phần chính Các loại Màng tế bào Tế bào chất Nhân (Điều Tế bào Tế bào (Ngăn cách và (Là nơi diễn ra khiển các nhân sơ nhân thực thực hiện trao các hoạt động hoạt động (Chưa có (Đã có đổi chất giữa của TB) sống của màng nhân) màng TB với MT) TB) nhân) Hoạt động 2.2: Bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận II. Bài tập nhóm hoàn thiện phiếu học tập số 1. Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập số Thời gian hoàn thiện 3 phút. 1 GV cho các nhóm hoàn hiện bài tập, Bài 1. B nhận xét chéo nhau. Bài 2. A Bài 3. C Bài 4. D 4
- - HS hoạt động cá nhân hoàn thiện: GV chiếu hình cấu tạo tế bào hình câm a) 1. Thành tế bào yêu cầu HS quan sát hoạt động cá nhân 2. Màng tế bào hoàn thiện thành phần cấu tạo của tế bào. 3. Tế bào chất 4. Nhân b) Thành phần có ở cả tế bào động vật và thực vật: Màng tế bào, tế bào chất và nhân. - HS hoạt động cá nhân hoàn thiện: - GV nhận xét chốt lại kiến thức. Tế bào nhân sơ: Tế bào vi khuẩn GV chiếu các hình ảnh về Tế bào vi HP khuẩn HP, tế bào lá cây, tế bào hồng Tế bào nhân thực: Tế bào lá cây, tế cầu, tế bào thần kinh yêu cầu HS hoạt bào hồng cầu, tế bào thần kinh. động cá nhân trả lời câu hỏi Tế bào 5.3a khác: có thành tế bào, ? Các tế bào ở hình trên là tế bào nhân bào quan lục lạp và có không bào lớn. sơ hay tế bào nhân thực ? tế bào lá cây có gì khác so với tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh - GV nhận xét chốt lại kiến thức. - HS hoạt động cá nhân hoàn thiện: GV yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau: ? Vì sao thực vật không xó xương nhưng Thực vật không có xương nhưng cơ thể vẫn vững chắc và giữ được hình cơ thể vẫn vững chắc và giữ được dạng hình dạng vì nhờ có thành tế bào ở các tế bào thực vật có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. Nhân là nơi chứa vật chất di ? Điều gì xẩy ra khi tế bào bị mất nhân truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào, do đó khi tế bào mất nhân thì nó sẽ không hoạt động và coi như bị chết. Học sinh đánh giá theo phiếu đánh giá - GV nhận xét chốt lại kiến thức. 5
- GV Yêu cầu học sinh hoàn thiện phiếu đánh giá PHIẾU ĐÁNH GIÁ Họ và tên: .. Nhóm: Em hãy đánh giá mức độ đạt được các tiêu chí trong bảng dưới đây của bản thân và của các bạn trong nhóm bằng cách đánh dấu vào các ô/cột tương ứng. Các tiêu Các mức độ Điểm đạt chí được 4đ 3đ 2đ 1đ Chủ động, Không Miễn Từ chối xung xung cưỡng khi nhiệm vụ phong phong nhận NV được giao 1. Nhận nhận nhưng khi nhiệm vụ nhiệm vụ được giao thì vui vẻ nhận VN Hăng hái Tham gia Còn ít Không tham gia xd KH tham gia ý tham gia xây dựng song đôi kiến xd xd KH, KH, biết lúc chưa KH, chưa không lắng 2. Tham lắng nghe, chủ động, lắng nghe ý nghe và tôn gia xây tôn trọng ý chưa lắng kiến các trọng ý dựng kế kiến và hỗ nghe ý kiến các bạn, kiến của hoạch hoạt trợ các bạn của các chưa hỗ trợ các bạn, động của trong bạn, chưa các bạn không hỗ nhóm nhóm, chủ động trong nhóm trợ các bạn hỗ trợ các trong nhóm bạn trong nhóm Luôn tôn Đôi khi Nhiều khi Không tôn 3. Tôn trọng quyết chưa tôn chưa tôn trọng quyết trọng định chung trọng quyết trọng quyết định chung quyết định của cả định chung định chung của cả chung nhóm của cả của cả nhóm nhóm nhóm 6
- Có sản Có sản Có sản Sản phẩm phẩm tốt phẩm tốt phẩm không đạt theo yêu nhưng tương đối yêu cầu cầu đề ra chưa đảm tốt theo 4. Kết quả và đảm bảo bảo đúng yêu cầu đề làm việc đúng thời thời gian ra nhưng gian chưa đảm bảo đúng thời gian Tự giác Chịu trách Chưa sẵn Không chịu 5. Trách chịu trách nhiệm về sàng chịu trách nhiệm với nhiệm về sản phẩm trách nhiệm về kết quả sản phẩm chung khi nhiệm về sản phẩm làm việc chung được yêu sản phẩm chung chung cầu chung Hãy cho điểm từng bạn trong nhóm Bạn: Bạn: Bạn: . Bạn: . Bạn: Bạn: HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân để gải quyết các vấn đề liên quan đến kiến thức tế bào trong cuộc sống. c. Sản phẩm: HS vận dụng được các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm 7
- ( Mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Tuổi vị thành niên là giai đoạn cơ thể có tốc độ lớn nhanh nhất trong suốt cuộc đời mỗi con người. Theo em: - Tốc độ phân chia tế bào ở giai đoạn này là nhanh hay chậm? - Từ đó cho biết cần có chế độ dinh dưỡng và luyện tập thế nào để đảm bảo chiều cao tối đa khi trưởng thành? 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung - Tốc độ phân chia của tế bào ở giai đoạn này là nhanh. - Cần phải ăn uống với chế độ dinh dưỡn hợp lí và đầy đủ, cần thường xuyên tập thể dục thể thao để phát triển lành mạnh. 4. Kết quả, nhận định - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Phiếu học tập số 1 Bài 1: Mô tả nào dưới đây về chức năng của thành phần tế bào là đúng A. Nhân - tích trữ nước, thức ăn và chất thải của tế bào B. Tế bào chất - chứa các bào quan C. Không bào - lưu giữ thông tin di truyền D. Màng tế bào - thu nhận ánh sáng mặt trời Bài 2: Quá trình sinh sản của tế bào không có ý nghĩa A. Giúp cơ thể đơn bào lớn lên B. Giúp cơ thể đa bào lớn lên C. Thay thế các tế bào già đã chết D. Thay thế các tế bào bị tổn thương Bài 3: Thành phần nào ở dưới đây có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật A. Nhân tế bào B. Tế bào chất C. Lục lạp D. Màng tế bào Bài 4: Tế bào nào dưới đây có thể quan sát bằng mắt thường 8
- A. Tế bào da người B. Tế bào lá cây C. Tế bào vi khuẩn D. Tế bào trứng cá Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG VI TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ Thời lượng: 01 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức của chương VI: + Biết được đặc điểm của cơ thể sống; + Phân biệt được cơ thể đơn bào và đa bào; + Phân biệt được các cấp độ tổ chức sống; + Nêu được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể; + Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa. - Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi ôn tập bài 1, 2 chương VI; chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi làm các bài tập luyện tập trong giờ học; + Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm trao đổi về mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và làm các bài tập; + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế. 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên: + Nhận thức khoa học tự nhiên: Phân biệt được đặc điểm của cơ thể sống và không sống; cơ thể đơn bào và đa bào; các cấp độ tổ chức sống. Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể từ đó nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh hoạ; + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích một số vấn đề thực tiến liên quan đến đặc điểm cơ thể sống, cơ thể đơn bào, đa bào, các cấp độ tổ chức sống trong thực tế và mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. 9
- + Đưa ra được một số giải pháp bảo vệ thực vật, động vật và con người. + Tìm tòi, khám phá: Nghiên cứu sơ đồ, thu tập thông tin, phân tích để nhận ra được mối quan hệ từ tế bào đến cơ thể 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, chăm sóc, bảo vệ các loài sinh vật và cơ thể con người. - Nhân ái: Thông qua hiểu biết về cơ thể, từ đó có ý thức bảo vệ sức khỏe, yêu thương bản thân, gia đình và mọi người. - Chăm chỉ: Tìm tòi, nghiên cứu tài liệu thực hiện nhiệm vụ các nhân. Hoàn thành được các nội dung học tập trong giờ học. - Trung thực: Trong báo cáo kết quả học tập của cá nhân và của nhóm. - Trách nhiệm: Trong hoạt động nhóm, chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ, các nội dung học tập do GV yêu cầu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài: - Chuẩn bị phương tiện dạy học: + Sơ đồ câm: Các cấp độ tổ chức của cơ thể + Tranh vẽ: Các cấp độ tổ chức cấu tạo của cơ thể; Sơ đồ các cấp độ cấu tạo cơ thể. ; Một số mô ở cơ thể người; một số mô ở cơ thể thực vật; một số cơ quan ở cơ thể người; một số cơ quan ở cơ thể thực vật có hoa; hệ hô hấp ở người. + Máy chiếu, màn chiếu, phiếu học tập. + Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. - Ôn lại các kiến thức bai 1,2,3 của chương VI III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi nghiên cứu bài mới b. Nội dung: Tạo hứng thú học tập cho học sinh c. Sản phẩm: Nội dung trả lời cho các câu hỏi d. Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10