Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 7: Đa dạng thế giới sống
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 7: Đa dạng thế giới sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_chuong_7_da_d.doc
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 7: Đa dạng thế giới sống
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 67: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thông qua hoạt động ôn tập, học sinh tái hiện, củng cố khắc sâu và vận dụng các kiến thức về phân loại sinh vật, khóa lưỡng phân, vi khuẩn,và virus. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học: Đọc SGK, tìm hiểu các kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập. Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thiện sơ đồ bị khuyết thông tin. Năng lực sáng tạo: Lấy được ví dụ về 1 số bệnh lây lan nguy hiểm ở Việt Nam. Tìm hiểu được nguyên nhân gây bệnh và đưa ra được biện pháp phòng tránh bệnh. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên: Dựa vào kiến thức đã học ở chương VII hoàn thiện sơ đồ khóa lưỡng phân và bài tập trắc nghiệm, kể tên một số bệnh do vi khuẩn, vi rút gây ra. Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức đã học để phòng tránh bệnh do vi khuẩn, vi rút gây ra. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để thực hiện các bài tập. Có trách nhiệm tuyên truyền và thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng tránh các bệnh về vi khuẩn, vi rút. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK - Tranh, hình ảnh về virut, vi khuẩn và các bệnh do virus, vi khuẩn gây ra. - Một số video ảnh hưởng của virus, vi khuẩn đối với sức khỏe con người. Các video về sản xuất vắc xin từ virus. - Nội dung trình chiếu bài tập - Sơ đồ khoá lưỡng phân, khuyết thông tin:
- Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh vật,Giới Thưc vật Nhân sơ (2) (1) Phần lớp là cơ thể Cơ thể đa bào, đơn bào, nhân thực nhân thực Giới khởi sinh (3) (4) 2. Học sinh: - Vở ghi, SGK - Tự ôn tập lại các nội dung đã học trong chương VII. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề của bài học là tái hiện lại các kiến thức đã học trong chương VII. b. Nội dung: GV cung cấp cho HS 10 hình ảnh liên quan tới Nấm, vi khuẩn, nguyên sinh vật, thực vật, động vật. HS sẽ xếp vào 5 giới: giới Nấm, giới khởi sinh, giới nguyên sinh , giới thực vật, giới động vật theo dự đoán của mình. c. Sản phẩm: Học sịnh tìm ra hình ảnh đại diện để xếp chúng xếp vào 5 giới d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phát cho 2 bàn 10 hình ảnh. HS - Lớp chia làm 2 nhóm lớn. Hai nhóm cần sắp xếp các hình ảnh xếp vào 5 sẽ cùng lên dán những hình ảnh liên giới (Dựa trên nền tảng kiến thức đã quan tới tới 5 giới trên bảng GV. học). - GV cho các HS khác phát biểu. - HS phát biểu. - GV dẫn vào bài: Trong nội dung - HS lắng nghe. chương VII, chúng ta đã nghiên cứu về đặc điểm, tính đa dạng và vai trò
- của vi khuẩn, virus, nguyên sinh vật. Hôm nay, chúng ta cùng một lần nữa hệ thống lại các kiến thức đã học. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức Hoạt động 2.1: Sơ đồ kiến thức a. Mục tiêu: Liệt kê được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. Dựa vào sơ đồ khoá lưỡng phân, nhận biết được các nhóm sinh vật: giới khởi sinh, giới nguyên sinh vật, giới thực vật. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức và - Học sinh hoạt động cá nhân và trả trả lời câu hỏi: lời: ? Phân loại sinh vật là gì? - Phân loại là sự sắp xếp các đối tượng phân loại có những đặc điểm chung vào từng nhóm theo một thứ tự nhất định. - Các nhóm phân loại sinh vật theo ? Em hãy liệt kê các nhóm phân loại trật từ lớn tới nhỏ gồm: giới, ngành, sinh vật theo trật từ lớn tới nhỏ? lớp, bộ, họ, chi, loài. - Có 5 giới sinh vật gồm: ? Kể tên các giới sinh vật mà em biết? + Giới khởi sinh + Giới nguyên sinh vật + Giới nấm + Giới thực vật + Giới động vật - GV nhận xét và dẫn dắt vấn đề: Dựa - HS nhận xét chéo và bổ sung. vào sơ đồ khoá lưỡng phân, nhận biết các nhóm sinh vật: giới khởi sinh, giới nguyên sinh vật, giới thực vật. - GV treo sơ đồ khoá lưỡng phân khuyết - HS quan sát thông tin. - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn để - HS thảo luận hoàn thiện sơ đồ - Mời 2 nhóm lên hoàn thiện sơ đồ - HS báo cáo kết quả thảo luận
- - Nhận xét chéo và bổ sung - GV nhận xét và chuẩn kiến thức - HS sửa sai Tiểu kết: Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh vật,Giới Thưc vật Nhân sơ Nhân thực Đơn bào Phần lớp là cơ thể Cơ thể đa bào, đơn bào, nhân thực nhân thực Giới khởi sinh Nguyên sinh vật Giới Thưc vật * Đánh giá: Rubrics đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Nói to, rõ Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, Kĩ năng trình bày, diễn ràng, đủ nội túng, thiếu ít thiếu nhiều nội đạt ý tưởng dung nội dung dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Đúng, đủ 4 Đúng, đủ 3 nội Đúng, đủ 1 đến Sản phẩm (phiếu học nội dung dung trong 2 nội dung trong tập của các nhóm) trong mảnh mảnh ghép mảnh ghép ghép Hoạt động 2.2: Bài tập a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học ở chươngVII để hoàn thành các bài tập trắc nghiệm b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo
- khoa, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu bài tập. c. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài tập trắc nghiệm. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Đặc điểm chung của virus, vi khuẩn là: A. kích thước nhỏ B. cơ thể cấu tạo nhân sơ C. cơ thể cấu tạo đơn bào D. có thành tế bào Câu 2. Phát biểu nào dưới đây về vi khuẩn là không đúng: A. Vi khuẩn góp phần làm sạch B. Vi khuẩn có mặt ở mọi môi trường sống môi trường C. Tất cả vi khuẩn đều có hại cho con D. Hầu hết tế bào vi khuẩn có thành tế bào người Câu 3. Vi khuẩn là các cơ thể có cấu tạo A. đa bào, nhân sơ B. đa bào, nhân thực C. đơn bào nhân sơ D. đơn bào, nhân thực Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng về virus? A. Virus là tế bào có kích thước vô B. Virus có cấu tạo tế bào giống vi cùng nhỏ khuẩn C. Vật chất di truyền của virus là ADN D. Vật chất di truyền của virus chỉ là hoặc ARN ARN Câu 5. Hiện này bệnh nào sau không thể phòng tránh được bằng cách tiêm vaccine? A. Viêm gan B B. AIDS C. Đậu mùa D. Thuỷ đậu Câu 6. Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt rét là loài động vật nào dưới đây? A. Ruồi nhà B. Muỗi Anophen C. Gián nhà D. Nhặng xanh Tiểu kết: Đáp án 1. A 2. C 3. C 4. A, C 5. B 6. B * Đánh giá: Thang đánh giá năng lực nhận thức khoa học tự nhiên Nội dung đánh Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 (Trung Mức 1 ( Yếu) giá bình) Trả lời các câu Trả lời đúng 6 Trả lời được Trả lời được 4 Trả lời được hỏi câu hỏi đúng từ 4 đến 5 3 câu hỏi đúng đúng từ 1 đến 2 câu hỏi. câu hỏi
- Hoạt động 3: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. Nêu được một số bệnh do virus, Nấm, vi khuẩn, nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do virus, vi khuẩn, nguyên sinh vật gây ra. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm: Học sinh kể ra được một số bệnh, con đường lây, biện pháp phòng tránh bệnh. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập: Câu 1. Hãy kể tên một số dịch bệnh lớn tại Việt Nam do vi khẩn, vi rút gây ra. Câu 2. Dịch bệnh Covit 19 nguyên nhân là do đâu? Trình bày tác hại, con đường lây truyền và cách phòng tránh những bệnh trên? - HS trao đổi và đưa ra câu trả lời - GV tổ chức cho hs từng nhóm sẽ thuyết trình về câu trả lời của mình. - Đại diện từng nhóm sẽ thuyết trình về câu trả lời của mình. Hs đưa ra nguyên nhân, cách điều trị và biện pháp phòng tránh bệnh. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức - GV trình chiếu hình ảnh virut Covid-19, thông điệp 5k và phân tích thêm về dịch bệnh Covid-19. - GV giới thiệu thêm cách phòng và chữa trị các bệnh do vi sinh vật gây ra. - HS ghi chép lại thông tin cần thiết - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. Tiểu kết: 1. VD: bệnh Cúm H5N1, Covid-19, dịch tả lợn Châu Phi, sốt rét, ... 2. Bệnh Covid-19: - Nguyên nhân: + Do vi rút Corona gây nên. - Tác hại: - Con đường lây truyền + Lây qua tiếp xúc trực tiếp + Lây truyền qua không khí - Điều trị: sử dụng các loại thuốc theo phác đồ của bác sỹ. - Phòng bệnh: + Không tiếp xúc trực tiếp người bệnh +Thực hiện nghiêm túc các chỉ thị chỉ đạo của chính quyền. - Dặn dò: Về ôn lại hệ thống kiến thức chương 5,6 và các bài đã học trong chương 7. Tiết sau ôn tập học kì I
- Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 68: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức của chương V,VI,VII( đến bài virus) - Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi ôn tập lại kiến thức chương V,VI,VII ( đến bài virus). Giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ trong nhóm khi hoàn thành các nhiệm vụ Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài tập trong tiết học - Năng lực khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết: Kiến thức liên quan đến kiến thức chương V,VI,VII ( đến bài virus). Tìm hiểu: Các kiến thức chương V,VI,VII ( đến bài virus). Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tìm tòi, nghiên cứu tài liệu thực hiện nhiệm vụ các nhân. Hoàn thành được các nội dung học tập trong giờ học. Trung thực: Trong báo cáo kết quả học tập của cá nhân và của nhóm. Trách nhiệm: Trong hoạt động nhóm, chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ, các nội dung học tập do GV yêu cầu. Nhân ái : Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ các loài sinh vật sống quanh mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Có thể dự kiến chia nhóm, dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Máy chiếu, màn chiếu.
- 2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. - Ôn lại các kiến thức của chương V,VI,VII( đến bài virus) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi giải quyết các phần kiến thức của bài học. b. Nội dung: Đặt và trả lời câu hỏi, hs tham gia trò chơi. c. Sản phẩm: Nội dung trả lời cho các câu hỏi d. Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv chia lớp thành 4 nhóm (đội chơi) và yêu cầu các đội chơi trò chơi: Gv phổ biến luật chơi và đưa câu hỏi: Thực hiện nhiệm vụ học tập ? Nêu tóm tắt các nội dung chính đã học Hs cử đại diện lần lượt lên tham gia trong chương V,VI,VII( đến bài virus) trò chơi trong 2 phút Báo cáo kết quả Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Hs lắng nghe, ghi nhớ Gv cùng hs đánh giá kết quả của 4 đội chơi và giới thiệu vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố kiến thức Hoạt động 2.1: Hệ thống kiến thức a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về tế bào, từ tế bào đến cơ thể, đa dạng thế giới sống và làm các bài tập liên quan.
- b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm Nhóm 1,3 ? Nêu khái niệm và chức năng của tế bào. ? Cơ thể động vật lớn lên được là nhờ đâu. Nhóm 2,4 ? Trình bày cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào. ? Liệt kê những quá trình sống cần thiết đối với một cơ thể sinh vật. Nhóm 5,7 ? Hệ thống sinh vật được chia thành những giới nào? Nêu tên và đặc điểm Hs phân công nhóm trưởng, thư kí. của mỗi giới? Hs thảo luận nhóm và hoàn thành ? Virus là gì? Kể tên một số bệnh do trong thời gian 10’ virus gây ra. Nhóm 6,8 ? Chúng ta có nên sử dụng thức ăn ôi thiu không? Vì sao? Phải làm gì dể thức ăn không bị ôi thiu. ? Vẽ sơ dồ thể hiện các đơn vị phân loại sinh học từ thấp đến cao.
- Gv quan sát, gợi ý cho các nhóm yếu. Gv tổng hợp lại các câu trả lời và chốt Đại diện các nhóm trình bày sản lại kiến thức phẩm thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, trao đổi, thảo luận và phản biện. * Tiểu kết: Câu trả lời của học sinh Rubrics đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, Kĩ năng trình bày, diễn đủ nội dung túng, thiếu ít thiếu nhiều nội đạt ý tưởng nội dung dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Sản phẩm (nội dung Đúng, đủ nội Sơ sài, còn nội dung chưa câu trả lời các nhóm) dung thiếu chính xác, Hoạt động 2.2: Bài tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức đã học. b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Nhận định nào đúng khi nói về kích thước của tế bào. A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.