Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 8: Lực trong đời sống

docx 7 trang Bích Hường 14/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 8: Lực trong đời sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_chuong_8_luc.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập Chương 8: Lực trong đời sống

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 7: ÔN TẬP CHƯƠNG VIII: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG Thời gian thực hiện:02 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Hiểu rõ được bản chất của lực ma sát là lực tiếp xúc, các tác dụng của lực lên một vật. - Nắm được các yêu tố của lực và biểu diễn được một số lực đơn giản trong cuộc sống. - Biết được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng, ý nghĩa số chỉ của lực kế. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, dựa vào kiến thức đã được học ở các bài trước. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi giữa các thành viên của nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ sáng tạo để hoàn thành phiếu học tập nhanh, chính xác. * Năng lực đặc thù: - Năng lực nghiên cứu khoa học: Biểu diễn được một một số lực đơn giản trong cuộc sống trên mặt phẳng, từ các lực biểu diễn trên mặt phẳng chỉ ra được các yếu tố của lực: phương, chiều, điểm đặt, độ lớn. - Năng lực trao đổi thông tin: Hoàn thành phiếu học tập của giáo viên. - Năng lực cá nhân của học sinh: Chỉ ra được trong các bài tập lực nào là lực tiếp xúc, lực nào là lực không tiếp xúc. 3. Về phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ. - Phẩm chất trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: - Dụng cụ để chiếu các hình, nội dung các phiếu học tập trong bài ôn tập lên màn ảnh. - Thước, nội dung phiếu học tập số, giáo án.. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: bút, thước kẻ, bút màu. III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1: Khởi động.
  2. 2 a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước đi vào nội dung bài học. b) Nội dung: - Giáo viên tổ chức hoạt động trò chơi ô số bí mật với 3 ô số từ 1 đến 3 trên máy chiếu . Học sinh chọn số và trả lời câu hỏi tương ứng. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV giao nhiệm vụ học tập: - GV phổ biến quy luật của trò chơi ô số bí mật: Có 3 ô số bí mật phía bên trái là 3 câu - Lần lượt từng HS lên chọn số hỏi và tương ứng là đáp án phía bên phải. và trả lời câu hỏi. Các HS lần lượt chọn số từ 1 đến 3, chọn số nào GV sẽ mở câu hỏi được đánh số tương ứng trên màn ảnh, HS đó (có 1 phút) suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Câu 1: Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ vận động viên đã tác dụng vào quả tạ Câu 1: Lực đẩy một ? Lựa chọn một trong các đáp án: Lực kéo, lực đẩy, lực nén, lực uốn. Câu 2: Lực tác dụng lên vật có thể làm thay đổi tốc độ, hướng chuyển động, .( Biến Câu 2: Biến dạng vật dạng vật, không làm biến dạng vật) Câu 3: Lực ma sát là .. xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. ( lực tiếp xúc, lực Câu 3: Lực tiếp xúc không tiếp xúc). * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe và ghi vào vở. học tập: - GV quan sát, lắng nghe HS trả lời và chốt lại kiến thức d) Sản phẩm – đánh giá - Câu trả lời của học sinh, các học sinh còn lại lắng nghe và củng cố lại kiến thức mình đã học ở các bài trước. *Đánh giá: Phương pháp: Hỏi đáp. Công cụ: Bảng kiểm Tiêu chí Có Không Tham gia tích cực 2. Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức đã học. a) Mục tiêu:
  3. 3 + Biểu diễn được một một số lực đơn giản trong cuộc sống trên mặt phẳng, từ các lực biểu diễn trên mặt phẳng chỉ ra được các yếu tố của lực: phương, chiều, điểm đặt, độ lớn. + Hiểu rõ được bản chất của lực ma sát là lực tiếp xúc, các tác dụng của lực lên một vật. b) Nội dung: GV tổ chức hoạt động theo nhóm: Mỗi nhóm ít nhất từ 5 thành viên trở lên cùng thực hiện nội dung yêu cầu theo hình thức khăn trải bàn (cá nhân) và thống nhất nội dung yêu cầu trên phiếu học tập số 1 đã được GV chuẩn bị sẵn. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV giao nhiệm vụ học tập: HS di chuyển theo nhóm mà GV - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm phiếu đã sắp xếp và tiến hành bầu học tập số 1, quy định tên nhóm được chia. trưởng nhóm thư kí. Cho các nhóm bầu trưởng nhóm và thư kí của mình. Chiếu nội dung cần hoạt động nhóm trên màn ảnh: Câu 1: Khi quả bóng đập vào một bức - HS quan sát màn ảnh. tường, lực do tường tác dụng lên bóng? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. - Phiếu học tập số 1: B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. Câu 1: C C. Vừa làm biến đổi chuyển động vừa làm Câu 2: biến dạng quả bóng. D. Không làm biến đổi chuyển động và F không làm biến dạng quả bóng. 500N Câu 2: Kéo một vật bằng một lực theo phướng nằm ngang từ trái sang phải, độ lớn 1500N. Hãy biểu diễn lực đó trên mặt Câu 3: Lực có: phẳng ( tỉ xích 1cm ứng với 500N). - Phương thẳng đứng Câu 3: Hãy nêu các đặc trưng của lực vẽ - Chiều từ trên xuống dưới. trong mặt phẳng dưới đây theo tỉ xích 1cm - Đặt tại vật chịu lực tác dụng. ứng với 1N. - Độ lớn là 2N.
  4. 4 - Yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung hoạt động nhóm (trong vòng 2 phút). - HS bắt đầu thảo luận nội dung - Yêu cầu các nhóm bắt đầu ghi tên nhóm hoạt động nhóm. và điền nội dung bài làm trên phiếu học tập - Thư kí nhóm ghi lại nội dung số 1 (trong vòng 5 phút). thảo luận của nhóm trên phiếu - Yêu cầu các nhóm treo nội dung phiếu học tập. học tập lên bảng và mời đại diện một nhóm lên thuyết trình nhóm còn lại nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe và nhận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm xét. vụ học tập( theo nhóm). - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức đã hệ thống lại được thông qua bài tập hoạt động nhóm, chuyển sang nội dung - HS lắng nghe và ghi ngắn gọn mới. nội dung trọng tâm vào vở. d) Sản phẩm – đánh giá * Sản phẩm Nội dung phiếu học tập số 1 ghi lại câu trả lời của các nhóm.. *Đánh giá : Phương pháp kiểm tra nhóm. Bảng đánh gái theo tiêu chí. Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 1. Tham gia hoạt động Hoạt động nhóm Hoạt động Hoạt động nhóm tích cực, thảo nhóm tích nhóm chưa luận sôi nổi, cực, thảo luận tích cực hiệu quả sôi nôi, chưa hiệu quả 2.Trình bày Ngắn gọn, đầy Ngắn gọn, Còn dài dòng, đủ, chính xác đầy đủ, chưa chưa chính chính xác xác 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập ( Bài tập trắc nghiệm, bài tập dạng điền khuyết thiếu). b) Nội dung: Đọc thông tin trong toàn chương VIII, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận và trao đổi. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV giao nhiệm vụ học tập: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. GV yêu cầu học sinh dựa vào nội dung của chương VIII và trả lời các câu hỏi sau:
  5. 5 Câu 1: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? - Lần lượt từng học sinh đưa ra A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở câu trả lời cửa. Câu 1: C B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng. C. Lực của trái đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn. D. Lực của gió tác dụng lên cánh buồm. Câu 2: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt? A. Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. B. Khi viết phấn trên bảng. Câu 2: B C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. D. Trục ổ bi ở quạt trần đang quay. Câu 3: Cho các từ: chuyển động, thay đổi, chậm lại, biến dạng, đứng yên. Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a, Khi cầu thủ đá vào quả bóng đang nằm yên thì chân cầu thủ đã tác dụng lên quả Câu 3: bóng khiến quả bóng đang(1) bắt a, (1) đứng yên; (2) chuyển đầu.(2) động. b, Khi quả bóng bay ngang trước khung b, (3) thay đổi. thành, cầu thủ nhảy lên dùng đầu đẩu bóng c, (4) chậm lại. vào khung thành túc là cầu thủ đã dùng đầu d, (5) biến dạng. tác dụng một lực lên quả bóng khiến cho quả bóng đang (3) hướng chuyển động. c, Không khí tác dụng lực lên cái dù làm cho vận động viên nhảy dù chuyển động .(4).. d, Dùng tay đè lên tấm nệm cao su làm cho tấm nệm bị (5) .. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức - HS lắng nghe
  6. 6 d) Sản phẩm – đánh giá *Sản phẩm Câu trả lời của học sinh. * Đánh giá Phương pháp: Hỏi đáp;Công cụ: Câu hỏi trắc nghiệm 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức b) Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu Câu 1: Đơn vị đo lực là gì? ( Niu tơn, Kg, trả lời mét). Câu 2: Mỗi lực đều có 4 đặc trưng cơ bản Câu 1: Niu tơn là? A, Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn. B, Điểm đặt, phương, chiều, tỉ lệ xích. C, Điểm đặt, phương, hướng, độ lớn. Câu 2: A D, Điểm đặt, độ lớn, chiều, hướng. Câu 3: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc? A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà. Câu 3: B B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo. C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách nó một đoạn. D. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Câu 4: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của vật? A. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích Câu 4: A vật. B. Trọng lượng của vật là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật. C. Có thể xác định trọng lượng của vật
  7. 7 bằng lực kế. D. Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật. Câu 5: Một ô tô có khối lượng là 5 tấn thì trọng lượng của ô tô bằng bao nhiêu? Câu 5: 50000N Câu 6: Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng số chỉ của lực kế là 2N. Điều này có ý nghĩa gì? Câu 6: Trọng lượng của vật bằng * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2N vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét chung về hoạt động trong cả tiết học. d) Sản phẩm – đánh giá * Sản phẩm Câu trả lời của học sinh . *Đánh giá: Phương pháp: Hỏi đáp;Công cụ: Câu hỏi trắc nghiệm - Về nhà xem lại toàn bộ nội dung đã học ở Chương VIII: Lực trong đời sống. - Xem lại các bài tập được làm trong tiết học. - Đọc trước nội dung bài: Năng lượng và sự truyền năng lượng ở Chương IX.