Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập giữa kỳ 2
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập giữa kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_giua_ky_2.doc
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập giữa kỳ 2
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 98. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về sự đa dạng của thực vật và động vật. - Vai trò của đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: hs tự ôn tập lại các bài đã học, đọc các sơ đồ, tìm kiếm các thông tin liên quan đến bài, hoàn thành các bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ trong nhóm khi hoàn thành các nhiệm vụ, trao đổi chia sẻ thông tin. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thấy được lợi ích của việc bảo vệ rừng với tự nhiên và con người và đề xuất các biện pháp bảo vệ hữu hiệu gắn với thực tế. 2.2 Năng lực KHTN - Năng lực tìm hiểu KHTN: + Chỉ ra được sự đa dạng của thế giới thực vật, động vật và vai trò của chúng với tự nhiên, con người. + Đề xuất các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Đề ra được các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét, các bệnh về giun... 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường sống cho các loài. - Trung thực: Đưa thông tin chính xác về các hành động gây suy giảm đa dạng sinh học ở địa phương - Trách nhiệm: Biết bảo vệ các loài thực vật động vật bằng những hành động thiết thực như không bẻ cành, đẽo thân cây II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo - Chuẩn bị phương tiện dạy học: + Sơ đồ kiến thức về các nhóm thực vật, động vật + Phiếu học tập thảo luận nhóm, hình ảnh về bảo vệ môi trường + Giấy A0 (Sơ đồ tư duy khuyết 1 phần nội dung)..
- 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại các bài đã học từ bài 30 đến bài 39 - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi nghiên cứu bài mới b. Nội dung: hs tham gia trò chơi về kể tên các ngành động, thực vật đã học c. Sản phẩm: Nội dung hoàn thành bảng thống kê các ngành động thực vật d. Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv chia lớp thành 4 nhóm (đội chơi) và yêu cầu các đội chơi trò chơi: Gv phổ biến luật chơi và đưa câu hỏi: Thực hiện nhiệm vụ học tập ? Kể tên các ngành thực vật, động vật Hs cử đại diện lần lượt lên tham gia đã học có cấu tạo từ đơn giản đến trò chơi trong 2 phút phức tập? Báo cáo kết quả Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Hs lắng nghe, ghi nhớ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv cùng hs đánh giá kết quả của 4 đội chơi và giới thiệu vào bài * Đánh giá: Bảng đánh giá đánh giá năng lực nhận thức KHTN Nội dung đánh Mức 3 Mức 2 Mức 1 giá Trả lời câu hỏi: Kể Liệt kê đầy đủ các Liệt kê đúng các Liệt kê được các tên các ngành thực ngành thực vật, ngành thực vật, ngành của thực vật, động vật đã động vật và theo động vật nhưng 1 vật hoặc động vật thứ tự tiến hóa số ngành chưa nhưng chưa theo học có cấu tạo từ theo thứ tự tiến thứ tự tiến hóa đơn giản đến phức hóa tập? Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức a. Mục tiêu - Hs chỉ ra được sự đa dạng của thực vật và động vật qua các ngành đã học và vai trò với con người từ đó đề ra các biện pháp bảo vệ b. Nội dung
- - Hs dựa trên những kiến thức đã học, trao đổi nhóm để hoàn thành sơ đồ tư duy về sự đa dạng sinh học c. Sản phẩm Hoàn thành các sơ đồ tư duy về đa dạng thực vật, động vật, vai trò, biện pháp bảo vệ d. Cách tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm Nhóm 1,5 ? Trình bày dưới dạng sơ đồ về sự đa dạng thực vật Nhóm 2,6 ? Trình bày dưới dạng sơ đồ về sự đa dạng động vật Nhóm 3,7 ? Trình bày dưới dạng sơ đồ về vai trò của thực vật? Nhóm 4,9 ? Trình bày dưới dạng sơ đồ về các biện Hs phân công nhóm trưởng, thư kí. pháp bảo vệ đa dạng sinh học Hs thảo luận nhóm và hoàn thành Gv quan sát, gợi ý cho các nhóm yếu. sơ đồ tư duy vào giấy A 0 trong thời gian 5’ Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm thảo luận.(2 nhóm cùng thảo luận nội dung đặt cạnh nhau) Các nhóm khác lắng nghe, trao đổi, thảo luận và phản biện. Gv tổng hợp lại các câu trả lời và chốt lại kiến thức dưới dạng sơ đồ Gv có thể bổ sung thêm các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học, các ví dụ cho từng ngành Tiểu kết: Sơ đồ kiến thức (SGK) Bảng đánh giá năng lực giao tiếp hợp tác Hoàn Hoàn toàn Không toàn Tiêu chí Đồng ý đồng ý đồng ý không đồng ý
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng Thảo luận sôi nổi Các học sinh trong nhóm đều tham gia hoạt động Rút ra được kết luận chính xác Trình bày kết quả tốt Bảng đánh giá năng lực KHTN ND Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 đánh giá (Giỏi) (Khá) (Tb) (Yếu) Hoàn thành Viết được Viết được đúng Viết được Viết được sơ đồ tư đúng sơ đồ. sơ đồ. Có thể khoảng 50% sơ dưới 50% duy Trình bày viết còn thiếu, đồ, diễn đạt còn sơ đồ, diễn ràng, ngắn viết còn dài hoặc chưa xúc tích. đạt lúng gọn. quá ngắn gon. túng. Hoạt động 3: vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học để đề ra các bảo vệ động vật, kể những hậu quả do phá rừng c. Sản phẩm: hs trả lời được các câu hỏi liên hệ thực tế. d. Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức, hiểu biết để hoàn thành 2 câu hỏi sau: 1. Kể tên những biệp pháp ở địa phương em góp phần bảo vệ động vật, thực vật. 2. Kể tên những hậu quả do phá rừng gây nên? Lấy ví dụ thực tế mà em biết? - HS trả lời các câu hỏi vào vở bài tập và nộp kết quả vào tiết học kế tiếp. - Về nhà học bài, làm bài tập trong vở bài tập, chuẩn bị chương VIII. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 99. ÔN TẬP GIỮA KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- - Hệ thống hóa, củng cố các nội dung cơ bản về nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật và đa dạng sinh học. - Hiểu rõ được lợi ích, vai trò của nấm, nguyên sinh vật, động thực vật với con người... 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: hs tự ôn tập lại các bài đã học, tìm kiếm các thông tin liên quan đến bài, hoàn thành các bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ trong nhóm khi hoàn thành các nhiệm vụ, trao đổi chia sẻ thông tin. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thấy được lợi ích của việc bảo vệ rừng với tự nhiên và con người và đề xuất các biện pháp bảo vệ hữu hiệu gắn với thực tế. 2.2 Năng lực KHTN - Năng lực tìm hiểu KHTN + Chỉ ra được sự đa dạng của nấm, nguyên sinh vật và thế giới thực vật, động vật và vai trò của chúng với tự nhiên, con người. + Đề xuất các biện pháp bảo vệ tác hại của sinh vật với con người. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Đề ra được các biện pháp phòng chống bệnh do vi sinh vật gây nên 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường sống cho các loài, tích cực thảo luận, tìm kiếm thông tin... - Trung thực: Đưa thông tin chính xác về các hành động gây suy giảm đa dạng sinh học ở địa phương - Trách nhiệm: Biết bảo vệ các loài thực vật động vật có ích và môi trường sống của sinh vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia nhóm, chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. - Chuẩn bị phương tiện dạy học: + Sơ đồ kiến thức về các nhóm thực vật, động vật + Phiếu học tập thảo luận nhóm, hình ảnh về bảo vệ môi trường + Giấy A0 (Sơ đồ tư duy khuyết 1 phần nội dung).. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại các bài đã học từ bài 11 đến bài 16 - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay về nấm, nguyên sinh vật và động vật b. Nội dung: hs tham gia trò chơi và xác định được hình ẩn chứa dưới các mảnh ghép là nấm, trùng giày.. c. Sản phẩm: hs tìm ra được các hình bị ẩn là nấm, trùng giày.. d. Cách thức tổ chức hoạt động - Giao nhiệm vụ: GV lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS, chiếu hình ảnh bị che bởi các miếng ghép. - HS thực hiện nhiệm vụ: 2 đội bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời . - Đội nào đưa ra được đáp án nhiều thì đội đó sẽ thắng cuộc. - Kết luận: GV sẽ chốt kết quả: đội chiến thắng là đội trả lời được: hình ảnh đó là về trùng giày, nấm - Gv giới thiệu vào bài. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức kiến thức a. Mục tiêuÔn tập, học sinh tái hiện, củng cố khắc sâu và vận dụng các kiến thức về nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật và đa dạng sinh vật. b. Nội dung - HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức - Học sinh hoạt động nhóm. đã học, thảo luận nhóm hoàn thành - Hoàn thành phiếu học tập trong thời phiếu học tập. gian 8’ - Báo cáo sản phẩm theo hình thức phòng tranh - HS quan sát, nhận xét chéo và bổ sung. - HS thảo luận, trao đổi toàn lớp. - Giáo viên chốt kiến thức bằng bảng chuẩn kiến thức. Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi Hs trả lời nêu được 1 vài bệnh: sốt rét, ? Kể tên một bài bệnh do nguyên sinh amip ăn não, bệnh ngủ li bì do trùng vật gây ra? Em hãy đề xuất biện pháp roi... phòng tránh? ? Trình bày sự đa dạng về nấm?Khái Hs: Dựa vào cấu trúc, nấm được chia
- quát vai trò của nấm với tự nhiên và thành: nấm túi, nấm đảm và nấm tiếp con người hợp.... Gv yêu cầu hs trao đổi cặp trả lời câu hs thảo luận cặp hoàn thành hỏi hs khác nhận xét, bổ sung. ? Kể tên những bệnh do nấm gây nên? Biện pháp phòng bệnh? ? Nêu những kinh nghiệm của em trong phân biệt nấm ăn được và nấm độc? Gv chuẩn hóa kiến thức. Gv chia nhóm, phát phiếu học tập (sơ Hs: thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy khuyết 1 phần nội dung) đồ tư duy về giới thực vật và động vật ? Hoàn thành sơ đồ tư duy về phân Hs: Đại diện các nhóm treo sản phẩm chia giới thực vật và động vật? (giấy A0) theo kĩ thuật phòng tranh. Gv hướng dẫn các nhóm lưu ý về đặc Hs quan sát sản phẩm của các nhóm điểm của từng ngành, lớp. và đưa ra nhận xét, đánh giá. Gv chuẩn hóa kiến thức. Tiểu kết Nội dung phiếu học tập Đại diện Đặc điểm chung Vai trò Trùng roi NSV có hình dạng - Đối với tự nhiên: xanh, đa dạng. Sinh vật + Tảo cung cấp oxy cho động vật Trùng đơn bào, đa bào, trong nước. biến hình, nhân thực.Có kích + Làm thức ăn cho động vật lớn Trùng sốt thước hiển vi hơn. Nguyên rét.... + Sống công sinh. sinh vật - Đối với con người: + 1 số tảo làm thức ăn bổ dưỡng. + 1 số tảo dùng trong sản xuất chất dẻo, chất khủ mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt. + 1 số NSV xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của nước. Nấm mốc, Nấm là những sinh - Trong tự nhiên: Nấm tham gia nấm kim vật nhân thực đa vào quá trình phân hủy chất thải châm, bào hoặc đơn bào, và xác động vật, thực vật giúp đất nấm linh sống dị dưỡng thêm màu mỡ và làm sạch môi Nấm chi trường - Trong đời sống: + Sử dụng trực tiếp làm thức ăn. + Trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm men sử dụng
- trong sản xuất bánh mì, rượu bia , nấm mốc được sử dụng trong sản xuất tương + Làm dược liệu: linh chi.. * Đánh giá Rubrich đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Nói to, rõ Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, Kĩ năng trình bày, diễn ràng, đủ nội túng, thiếu ít thiếu nhiều nội đạt ý tưởng dung nội dung dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Sản phẩm (phiếu học Đúng, đủ 4 Đúng, đủ 3 Đúng, đủ 1 đến 2 tập của các nhóm) nội dung nội dung Bảng đánh giá đánh giá năng lực nhận thức KHTN Nội dung Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 (Trung Mức 1 ( Yếu) đánh giá bình) Trả lời câu Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được hỏi câu hỏi. Viết/ hầu hết các ý khoảng 50% các rất ít ý đúng, trình bày rõ đúng, có thể ý đúng, diễn đạt diễn đạt lúng ràng, ngắn viết còn dài còn chưa súc túng. gọn. hoặc quá tích. ngắn. Hoạt động 3: vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học để đề ra biện pháp phòng bệnh do nguyên sinh vật, cách nhận biết nấm khi đi rừng c. Sản phẩm: hs trả lời được các câu hỏi liên hệ thực tế. d. Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức, hiểu biết để hoàn thành 2 câu hỏi sau: 1. Em hãy nêu những kinh nghiệm hái nấm trong rừng mà em được học từ bố mẹ... 2. Để diệt muỗi, phòng chống bệnh sốt rét thì bố mẹ và những người xung em quanh thường làm gì? Giải thích? - HS trả lời các câu hỏi vào vở bài tập và nộp kết quả vào tiết học kế tiếp.
- - Về nhà học bài, ôn lại các bài để tiết sau kiểm tra 90’