Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập học kỳ 2
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_hoc_ky_2.doc
Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập học kỳ 2
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 137: ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thông qua hoạt động ôn tập, học sinh tái hiện, củng cố khắc sâu và vận dụng các kiến thức về nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật và đa dạng sinh vật. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự học: Đọc SGK, tìm hiểu các kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập. - KHTN: + Năng lực nhận thức KHTN: giải thích được mối quan hệ giữa các loài sinh vật và môi trường sống. + Năng lực tìm hiểu tự nhiên: hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ II. + Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức đã học giải 1 số đề kiểm tra 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ ôn tập những kiến thức đã học. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chuẩn bị đầy đủ nội dung giáo viên yêu cầu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Phiếu học tập - Tranh, hình ảnh về nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật, đa dạng sinh vật 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, SGK - Tự ôn tập lại các nội dung đã học từ bài 30 đến bài 39. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề của bài học là tái hiện lại các kiến thức đã học từ bài 30 đến bài 39. b. Nội dung: Củng cố kiến thức về Nguyên sinh vật, Thực vật, Động vật c. Sản phẩm: Học sinh tìm ra hình ảnh đại diện tương ứng với đặc điểm của các nhóm sinh vật. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cung cấp cho HS hai nhóm thẻ:
- nhóm 1 – hình ảnh các loài đại diện Nguyên sinh vật, Thực vật, Động vật. Nhóm 2 – đặc điểm chung của các nhóm sinh vật. - GV chọn 3 bạn nam, 3 bạn nữ xếp - Thời gian suy nghĩ 10’’ và 3’’ ghép thành 2 nhóm, phát cho mỗi bạn 1 thẻ đôi. bài. - HS nhận xét các cặp. - Cặp ghép sai tham gia 1 trò chơi vận động nhỏ trong 1’. HOẠT ĐỘNG 2: Hệ thống kiến thức a. Mục tiêu: - Ôn tập, học sinh tái hiện, củng cố khắc sâu và vận dụng các kiến thức về nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật và đa dạng sinh vật. b. Nội dung: - HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng hình ảnh trực quan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức và - Học sinh hoạt động nhóm. hoàn thành phiếu học tập. - Hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 7’. - Báo cáo sản phẩm theo hình thức thăm quan hội chợ. - HS quan sát, nhận xét chéo và bổ sung. - Giáo viên chốt kiến thức bằng bảng - HS thảo luận, trao đổi toàn lớp. chuẩn kiến thức. ? Đa dạng sinh học là gì? ? Nêu vai trò của đa dạng sinh vật? ? Nêu nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học và hậu quả? KG ? Đề ra 1 số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? * Tiểu kết: Đại diện Đặc điểm chung Vai trò Nguyên Trùng roi NSV có hình dạng đa - Đối với tự nhiên: xanh, Trùng dạng. Sinh vật đơn bào, + Tảo cung cấp oxy cho
- sinh vật biến hình, đa bào, nhân thực.Có động vật trong nước. Trùng sốt kích thước hiển vi + Làm thức ăn cho động rét.... vật lớn hơn. + Sống công sinh. - Đối với con người: + 1 số tảo làm thức ăn bổ dưỡng. + 1 số tảo dùng trong sản xuất chất dẻo, chất khủ mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt. + 1 số NSV xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của nước. Nấm Nấm mốc, Nấm là những sinh vật - Trong tự nhiên: Nấm nấm kim nhân thực đa bào hoặc tham gia vào quá trình châm, nấm đơn bào, sống dị dưỡng phân hủy chất thải và linh chi xác động vật, thực vật giúp đất thêm màu mỡ và làm sạch môi trường - Trong đời sống: + Sử dụng trực tiếp làm thức ăn. + Trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm men sử dụng trong sản xuất bánh mì, rượu bia , nấm mốc được sử dụng trong sản xuất tương + Làm dược liệu: linh chi.. Thực vật Bèo tấm, cây TV rất phong phú và đa + Cân bằng hàm lượng bao báp, .... dạng về loài, kích thước khí oxi và cacbonic và môi trường sống trong khí quyển + Điều hoà khí hậu + Giữ đất, chống xói mòn + Góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán + Góp phần bảo vệ
- nguồn nước ngầm + Giảm ô nhiễm môi trường... Động vật Giun đất, cá Đều là những sinh vật 1. Vai trò đối với tự chép, chim đa bào nhân thực, dị nhiên: bồ câu, lợn... dưỡng. - Là mắt xích thức ăn Không có thành tế bào quan trọng của chuỗi trong tế bào thức ăn trong tự nhiên, Hầu hết có khả năng di góp phần duy trì trạng chuyển thái cân bằng về số lượng loài trong hệ sinh thái. - Một số loài động vật có khả năng cải tạo đất như: Giun đất, dế, bọ hung... - Một số loài giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt cây như: Ong, bướm, kiến, chim, người... 2. Vai trò đối với con người: - Cung cấp thức ăn cho con người như: bò , lợn, gà, tôm, mực... - Các sản phẩm từ động vật như: da, lông... là nguyên liệu phục vụ cho đời sống con người. - Làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức như: ốc, trai, san hô... - Là đối tượng thí nghiệm phục vụ cho học tập, nghiên cứu, thử nghiệm thuốc chữa bệnh cho con người. - Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và môi trường sống. - Vai trò của đa dạng sinh học:
- + Đa dạng sinh học giúp duy trì và ổn định sự sống trên trái đất. + Đa dạng sinh học cung cấp cho con người nguồn tài nguyên phong phú, cung cấp lương thực, thực phẩm và nhiều sản phẩm cần thiết khác cho con người. Rubrics đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Nói to, rõ Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, Kĩ năng trình bày, diễn ràng, đủ nội túng, thiếu ít thiếu nhiều nội đạt ý tưởng dung nội dung dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Sản phẩm (phiếu học Đúng, đủ 4 Đúng, đủ 3 Đúng, đủ 1 đến tập của các nhóm) nội dung 2 nội dung HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật, đa dạng sinh vật trả lời được các câu hỏi liên quan. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập: Câu 1. Nêu các vai trò của nguyên sinh vật đối với tự nhiên và đời sống con người? Câu 2. Em hãy cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Câu 3: Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hàng ngày của em? Hãy kể tên 1 số sản phẩm từ động vật mà em biết? Câu 4: Hãy lấy ví dụ về đa dạng loài ở thực vật, động vật? - HS trao đổi và đưa ra câu trả lời - Đại diện từng nhóm sẽ trình bày về câu trả lời của mình - HS bổ sung thêm - GV nhận xét và chuẩn kiến thức * Hướng dẫn về nhà - Ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị kiểm tra cuối học kỳ II