Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Tổng kết chương 1: Mở đầu về Khoa học tự nhiên

docx 7 trang Bích Hường 14/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Tổng kết chương 1: Mở đầu về Khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_tong_ket_chuong_1_mo.docx

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Tổng kết chương 1: Mở đầu về Khoa học tự nhiên

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm, trình bày được vai trò và phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. - Trình bày được tác dụng, cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự hoàn thành được các yêu cầu mà giáo viên đã đề ra trong phiếu học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa vào kiến thức đã học đưa ra được phương án giải quyết vấn đề mà giáo viên đưa ra một cách tối ưu nhất. * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được các hiện tượng tự nhiên và các dụng cụ đo trong thực tế. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức đã học sử dụng được các dụng cụ đo và áo dụng cá quy tắc an toàn trong những giờ thực hành. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh chủ động, tích cực tham gia các hoạt động, làm bài tập do giáo viên giao. - Trách nhiệm: Tham gia hoàn thành nhiệm vụ và có trách nhiệm về kết quả của nhóm. - Trung thực: Trong quá trình báo cáo kết quả làm việc nhóm, của cá nhân. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: - Máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ, các dụng cụ đo, quan sát. 2. Học sinh: - Dụng cụ học tập, các kiến thức mà GV đã yêu cầu chuẩn bị ở nhà từ tiết trước. III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - HS nhắc lại được một số kiến thức trong chương I. b) Nội dung:
  2. - GV chia HS thành 4 nhóm, hướng dẫn, tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Ô CHỮ” c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phổ biến luật chơi. - HS ghi nhân. - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu - HS suy nghĩ 10 giây để trả lời. từng nhóm chọn câu hỏi. - GV đọc câu hỏi. Câu 1: Đây là dụng cụ có thể làm cho + Câu 1: KÍNH LÚP các vật trông to hơn? (7 chữ) Câu 2: Số đo mức độ nóng hay lạnh của + Câu 2: NHIỆT ĐỘ một vật gọi là gì ? . (7 chữ) Câu 3: Dụng cụ này để + Câu 3: ĐO THỜI GIAN làm gì? (10 chữ) Câu 4: Kính lúp và kính hiển vi dùng để + Câu 4: QUAN SÁT làm gì?.... (7 chữ) Câu 5: Dụng cụ này + Câu 5: KHỐI LƯỢNG để đo đại lượng vật lí nào? . (9 chữ) Câu 6: Lĩnh vực mà môn KHTN nghiên + Câu 6: HÓA HỌC cứu các chất và sự biến đổi của chúng? (6 chữ) Câu 7: Ta dùng thước để đo . (8 chữ) + Câu 7: CHIỀU DÀI Câu 8: Từ khóa của từ hàng dọc là? + Câu 8: KHOA HỌC (7 chữ) - GV giải thích thêm các kiến thức có - HS ghi nhận. liên quan đến từ khóa mà HS trả lời được. TRÒ CHƠI Ô CHỮ K Í N H L Ú P N H I Ệ T Đ Ộ Đ O T H Ờ I G I A N Q U A N S Á T K H Ố I L Ư Ợ N G H Ó A H Ọ C C H I Ề U D À I d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Đánh giá.
  3. - Sử dụng phương pháp hỏi đáp; công cụ là phiếu đánh giá theo tiêu chí để đánh giá sản phẩm của các nhóm. Mức 1: 02 điểm; mức 2: 01 điểm; mức 3: 0 điểm.( đánh giá các nhân) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức độ - tiêu chí Trả lời đúng Trả lời sai; Trả lời đầy đủ nhưng chưa đủ không trả lời Đúng 1 câu Đúng 2 câu Đúng 3 câu Đúng 4 câu Đúng 5 câu Đúng 6 câu Đúng 7 câu Đúng 8 câu Tổng điểm 2. Hoạt động 2: ôn tập kiến thức. a) Mục tiêu: - HS nhắc lại được các kiến thức trọng tâm của chương I. b) Nội dung: - HS hoàn thành phiếu học tập số 1 theo nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia HS thành 4 nhóm yêu cầu - Các thành viên trong nhóm tham gia thảo các nhóm hoàn thiện phiếu học tập số luận, trả lời các câu hỏi, nhóm trưởng đại 1. diện trình bày kết quả của nhóm. - HS nhận xét phiếu học tập của nhóm - GV cho HS nhận xét phiếu học tập bạn. của nhóm bạn. - HS ghi nhận. - GV nhận xét và kết luận. d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Bài tập phiếu học tập * Đánh giá: PP đánh giá qua sản phẩm học tập, quan sát, công cụ thang đo Các mức độ của thang đo từ 1 đến 3, trong đó: 1: Chưa trả lời được. 2: Đã biết làm nhưng vẫn còn sai. 3: Đã làm đúng
  4. Các tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chỉ ra kiến thức cần nhớ trong bài Hoàn thành bài tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng đổi đơn vị cho HS b) Nội dung: - HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu từng cá nhân hoàn thành - HS nhận nhiệm vụ phiếu học tập số 2 - GV gọi HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận. - HS ghi nhận d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Đánh giá: PP đánh giá qua sản phẩm học tập, quan sát, công cụ thang đo Các mức độ của thang đo từ 1 đến 3, trong đó: 1: Chưa trả lời được. 2: Đã biết làm nhưng vẫn còn sai. 3: Đã làm đúng Các tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nêu được cách đổi đơn vị Hoàn thành bài tập 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: - HS vận dụng các kiến thức về phép đo khối lượng, chiều dài từ đó xác định chỉ số BMI của mình, so sánh với biểu đồ, đề xuất phương án để tránh bị thiếu cân hoặc béo phì. b) Nội dung: - Tìm hiểu về bảng chỉ số BMI và công thức tính chỉ số BMI tính chỉ số BMI của bản thân. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên giới thiệu về chỉ số BMI, - Lắng nghe, thu thập thông tin từ GV đưa ra công thức, biểu đồ để HS so sánh. + Chỉ số BMI trẻ em hay chỉ số khối cơ thể nhằm mục đích đánh giá xem trẻ đó có nằm trong phạm vi cân nặng khỏe mạnh hay không. Chỉ số BMI cho thấy cân nặng của trẻ có phù với chiều cao của mình hay chưa điều này giúp trẻ có tầm vóc đẹp mà còn điều chỉnh cân nặng sao cho khoẻ mạnh. + Công thức tính chỉ số BMI = Cân nặng
  5. (kg)/(Chiều cao (m) x Chiều cao(m)) - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ phần trăm BMI theo tuổi - HS xác định chỉ số BMI của mình, so - Giáo viên yêu cầu HS sử dụng các sánh với biểu đồ, đề xuất phương án để dụng cụ đo tương ứng để xác định khối tránh bị thiếu cân hoặc béo phì. lượng (kg), chiều cao (m) và tính chỉ số BMI. ? Dựa vào công thức tính và bảng phân - HS ghi nhận loại sau, em hãy xác định mình đang ở mức nào? - Từ kết quả tính được yêu cầu HS xác định xem mình đang ở mức nào trong biểu đồ? Từ đó yêu cầu HS đề xuất phương án để tránh bị thiếu cân hoặc béo phì. - GV nhận xét và kết luận. d) Sản phẩm – đánh giá: * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Đánh giá: Phương pháp quan sát, công cụ Bảng kiểm Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị dụng cụ hoạt động nhóm đạt yêu cầu Thực hiện được các thao tác thành thạo Ghi chép quá trình TN đầy đủ, so sánh được với biểu đồ Rút ra kết luận liên hệ bản thân * Hướng dẫn tự học ở nhà. - Làm các câu hỏi trong SGK trang 30, 31. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm (Tổng kết chương I)
  6. 1. KHTN là gì? .. 2. Vai trò của KHTN trong cuộc sống? ... 3. Các lĩnh vực của KHTN? .. 4. Để đo chiều dài ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo chiều dài? Trình bày cách đo? .. 5. Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo khối lượng? Trình bày cách đo? . . 6. Để đo thời gian ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo thời gian? 7. Để đo nhiệt độ ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo nhiệt độ? 8. Tại sao phải tuân thủ các nội quy của phòng thực hành? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm (Tổng kết chương I)
  7. Đổi các đơn vị sau? Bài 1 a. 1,5 km = ... m b. 2000 m = km c. 5 m = ...dm d. 20 dm = m e. 3 m = cm = mm f. 0,8 dm = ..cm = mm Bài 2 a. 5 tấn = kg b. 0,5 kg = ..g c. 6 tạ = ..kg d. 3 yến = ..kg e. 0,1 tấn = .kg = g f. 4 tấn = tạ = .yến Bài 3 a. 2 giờ = phút b. 10 phút = .giây c. 0,5 giờ = giây d. 1 giây = ..giờ e. 1 ngày = .giờ = phút f. 45 phút = giờ = .giây Bài 4 a. 00C = 0F b. 370C = 0F c. 1000F = 0C d. 860F = .0C