Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống

doc 5 trang Bích Hường 14/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_kntn_lop_6_chuong_5_bai_18_te_bao_don_vi_co_ban.doc

Nội dung text: Giáo án môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG V – TẾ BÀO BÀI 18: TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG 2 TIẾT (Tiết 1: Phần I, Tiết 2: Dạy phần II) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Năng lực 1.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực, chủ động thực hiện những công việc được phân công. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. 1.2. Năng lực KHTN - Năng lực nhận biết KHTN: + Nêu được khải niệm và chức năng của tế bào + Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. + Kể tên được 1 số loại tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường, một số loại tế bào chỉ có thể quan sát được bằng kính lúp, kính hiển vi. - Tìm hiểu KHTN: Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trung thực : Trả lời trung thực kết quả quan sát tiêu bản tế bào. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu cấu tạo và chức năng của tế bào. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy chiếu, file hình ảnh, tranh ảnh, phiếu học tập, kính hiển vi, kính lúp, bộ dụng cụ thực hành sinh học 6, giấy A0. - Phiếu học tập 1, 2, 3, 4, 5. 2. Học sinh - Mẫu vật: Tép bưởi, củ hành tím, cà chua chín. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động
  2. a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay học về khái niệm, chức năng, hình dạng, kích thước của tế bào. b. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tế hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời trong phiếu học tập của học sinh. d.Tổ chức thực hiện: - GV: Phát phiếu KWL. Phiếu học tập số 1: Học sinh thực hiện trả lời phiếu KWL Em đã học được gì về tế Em muốn biết gì về tế Em đã biết gì về tế bào? bào sau khi học chủ đề Vật bào? sống? HS: Thực hiện điền phiếu KWL GV: Thu phiếu nhận xét từ phiếu liên hệ vào bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tế bào là gì? a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. b. Nội dung: HS đọc thông tin sách giáo khoa kết hợp với quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Phiếu học tập thống nhất đáp án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chiếu hình ảnh về Quan sát cấu - HS quan sát hình và nhận xét hình. tạo trong của rễ, thân, lá em có nhận + Đều được cấu tạo từ những đơn vị rất xét gì? nhỏ. - - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo - HS thảo luận nhóm 2 bàn làm 1 nhóm PP khăn trải bàn trong 10 phút trả lời gồm 4 bạn trong thời gian 10 phút. các câu hỏi: - HS thảo luận đưa ra kết quả: ? Tế bào là gì? +Tế bào: là đơn vị nhỏ nhất.
  3. ? Chức năng của tế bào? + Chức năng của tế bào: Trao đổi chất, Sinh trưởng, phát triển, sinh sản. ? (K-G) Tại sao tế bào được coi là đơn + Vì mọi cơ thể sống đều được cầu tạo từ vị cơ bản của các cơ thể sống? Tế bào. - GV: Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành - Lớp trưởng mời đại diện hai nhóm lên báo cáo. báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét bổ sung -> tiểu kết - Hs tổng hợp kiến thức vào vở. *Tiểu kết: - Mọi cơ thể sống đều được cầu tạo từ đơn vị nhỏ nhất, cơ bản nhất là tế bào nên tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống. - Tế bào thực hiện các chức năng cơ bản của cơ thể sống: Trao đổi chất, Sinh trưởng, phát triển, sinh sản. * Đánh giá: Bảng đánh giá đánh giá năng lực nhận thức KHTN Nội dung đánh Mức 4 (Giỏi) Mức 3 (Khá) Mức 2 (Trung Mức 1 (Yếu) giá bình) Trả lời câu hỏi Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được câu hỏi. Viết/ hầu hết các ý khoảng 50% các rất ít ý đúng, trình bày rõ đúng, có thể ý đúng, diễn đạt diễn đạt lúng ràng, ngắn viết còn dài còn chưa súc túng. gọn. hoặc quá tích. ngắn. Hoạt động 2.2: Hình dạng và kích thước của tế bào? a. Mục tiêu - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. - Kể tên được 1 số loại tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường, một số loại tế bào chỉ có thể quan sát được bằng kính lúp, kính hiển vi. b. Nội dung: HS đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Nội dung phần trả lời câu hỏi d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu hs quan sát hình 18.1 SGK - HS quan sát hình 18.1 SGK nhận xét và nêu nhận xét về hình dạng tế bào trả lời: Các tế bào có hình dạng khác nhau phù - GV bổ sung thông tin về hình dạng 1 số hợp với chức năng của chúng. loại tế bào như tế bào thần kinh hình sao;
  4. tế bào da người hình lục giác .... Hình dạng của tế bào phù hợp với chức năng. - GV yêu cầu đọc thông tin mục 2 quan sát hình 18.2 trả lời? - HS: quan sát nghiên cứu thông tin trả ? Với kích thước đó thì có thể sử dụng lời: phương tiện gì để quan sát tế bào? + Phương tiện quan sát: Kính hiển vi điện tử, Kính hiển vi quang học, mắt thường. - GV yêu cầu hs quan sát hình 18.2 mục 2 - HS dựa vào hình 18.2 trả lời: trang 65 SGK, gợi ý học sinh trả lời câu + Tế bào: Trứng cá, tép bưởi quan sát hỏi được bằng mắt thường + Tế bào: vi khuẩn, thực vật, động vật quan sát được bằng kính hiển vi. - Cung cấp thông tin SGV trang 107 về kích thước 1 số loại tế bào ? Nhận xét về hình dạng và kích thước - Hs: vi khuẩn có hình dạng và kích thước của tế bào. khác nhau. - GV nhận xét bổ sung -> tiểu kết - Hs tổng hợp kiến thức vào vở. *Tiểu kết: - Các loại tế bào khác nhau về hình dạng và kích thước. * Đánh giá: Bảng 1: Bảng kiểm đánh giá phẩm chất Chăm chỉ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các thông tin Các tiêu chí Có Không Ghi chép đúng thông tin về các bộ phận của tế bào Ghi chép đủ thông tin về vị trí các bộ phạn của tế bào Bảng 2: Rubrics đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Kĩ năng trình bày, diễn Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng túng, Nói nhỏ, lắp, thiếu đạt ý tưởng đủ nội dung thiếu ít nội dung nhiều nội dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Đúng, đủ nội Sơ sài, còn thiếu nội dung chưa dung, trình bày nội dung, trình chính xác, trình bày Sản phẩm khoa học bày tương đối chưa khoa học khoa học Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức.
  5. b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu các câu hỏi sau: - HS lắng nghe yêu cầu của từng câu ? Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các hỏi. cơ thể sống? - Cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời. ?( K-G) Giải thích được vì sao mỗi loại tế - Một vài HS trả lời, HS khác nhận xét, bào lại có hình dạng khác nhau bổ sung. - Yêu cầu HS tìm câu trả lời. - Gọi HS trả lời, cho HS nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe, hoàn thiện kiến thức. lẫn nhau. - GV nhận xét, đánh giá các câu trả lời, bổ sung (nếu cần). Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Phiếu học tập thống nhất kết quả của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện tiết sau báo cáo. Tế bào quan sát được bằng mắt thường Tế bào quan sát được bằng kính hiển vi - GV yêu cầu HS làm bài tập 18.1 - 18.4 SBT trang 31. - HS làm bài 18.1 - 18.3 - HS khác giỏi làm thêm bài 18.4. * Dặn dò: - Về nhà nghiên cứu trước bài 19 SGK