Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1 đến 8: Khái quát lịch sử thế giới trung đại
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1 đến 8: Khái quát lịch sử thế giới trung đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_lich_su_lop_7_tiet_1_den_8_khai_quat_lich_su_the.doc
Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1 đến 8: Khái quát lịch sử thế giới trung đại
- Tiết 1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ- trung kì trung đại) 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu: - Cuối thế kỷ V Người Giec man tiêu diệt các quốc gia cổ đại. - Qúi tộc được chia ruộng đất, phong chức tước, họ trở thành các lãnh chúa Phong kiến. - Nông nô:Do nô lệ và nông dân biến thành họ phụ thuộc vào lãnh chúa -> XHPK hình thành 2. Lãnh địa phong kiến: -Là vùng đất rộng lớn trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa, như một vương quốc thu nhỏ 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại : - Nguyên nhân: Do hàng thủ công sản xuất ra nhiều,cần được đưa đi bán-> thành thị trung đại. -Tổ chức: + Bộ mặt thành thị: Phố xá, cửa hàng + Các tầng lớp: Thợ thủ công và thương nhân. - Vai trò: thúc đẩy xã hội phong kiến châu Âu phát triển. Tiết 2: Bài 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU 1.Những cuộc phát kiến lớn về địa lí: -Nguyên nhân: Do nhu cầu phát triển sản xuất. Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu .. nên đã nảy sinh về thị trường, nguyên liệu. - Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: Va-scôđơgama, C. Côlôm bô, Ph.Ma-gien-lan. - Kết quả : Tìm ra con đường mới, vùng đất mới và những món lợi khổng lồ -> mở rộng thị trường của các nước châu Âu. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu: - Quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành tạo vốn và người làm thuê -Kinh tế: Hình thức kinh doanh tư bản ra đời. -Xã hội: Các giai cấp mới được hình thành. -Chính trị: Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quí tộc phong kiến -> Cuộc đấu tranh chống phong kiến . -Tư sản bốc lột kiệt quệ vô sản -> quan hệ sản xuất tư bản hình thành. Làm bài tập *. Hãy điền các từ sau ( Cung kiếm, tiệc tùng, hội hè, xa hoa, lãnh chúa PK, lao động) vào chỗ trống cho phù hợp. Đứng đầu, cai quản lãnh địa là .. Họ có mọi quyền hành trong lãnh địa như một ông” vua con”. Họ không bao giờ phải ...suốt ngày chỉ luyện tập .. , hoặc tổ chức . trong những lâu đài nguy nga, tráng lệ. Đời sống của họ ---------------*****--------------
- Tiết 3: Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂUÂU 1. Phong trào Văn hoá Phục hưng (TK XIV-XVII): - Nguyên nhân : + Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội . + Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị,xã hội -> phong trào văn hoá Phục Hưng ra đời. 2. Phong trào cải cách tôn giáo: - Nguyên nhân: + Giáo hội bóc lột nhân dân + Cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản - Nội dung: * Cải cách của M. Lu-thơ (Đức): + Lên án những hành vi tham lam đồi bại của Giáo hoàng + Đòi bãi bỏ những thủ tục,lễ nghi phiền toái * Cải cách của Can-vanh( thuỵ sĩ): + Chịu ảnh hưởng những cải cách của Lu-thơ. + Hình thành một giáo phái mới gọi là đạo tin lành Tiết 4: Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc: -Về sản xuất: Nhờ công cụ bằng sắt -> diện tích đất trồng mở rộng, năng suất lao động cao. -Về xã hội: Xuất hiện hai giai cấp mới: Địa chủ và tá điền * Các em đọc thêm phần bảng niên biểu (SGK) 2 .Xã hội Trung Quốc thời Tần- Hán: a. Thời Tần ( 221 – 206TCN) * Đối nội: + Chia đất nước thành các quận,huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị. + Thi hành chế độ cai trị rất hà khắc + Ban hành chế độ đo lường tiền tệ, bắt lao dịch * Đối ngoại: Gây chiến tranh, mở rộng lãnh thỗ. b. Thời Hán (206 – 220 TCN): * Đối nội : - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. - Giảm tô thuế sưu dịch, khuyến khích sản xuất -> kinh tế phát triển, xã hội ổn định * Đối ngoại: Xâm lấn Triều Tiên và các nước phươngNam 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời nhà Đường: * Đối nội: + Cử người cai quản các địa phương + Mở khoa thi chọn nhân tài + Giảm thuế, chia ruộng cho nông dân * Đối ngoại: Tiến hành chiến tranh xâm lược để mở rộng bờ cõi HS làm bài tập: * Điền vào chỗ trống cho thích hợp (Tần, Hán, Đường) Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành vào thời . . . và được xác lập vào thời . . . phát triển cường thịnh vào . . . . . .. * Sắp xếp theo thứ tự các ý sau để trình bày sự hình thành XHPK ở Trung Quốc. A. Xã hội có nhiều thay đổi sâu sắc (giai cấp địa chủ xuất hiện, nông dân bị phân hoá) B. Sử dụng công cụ bằng sắt: diện tích đất gieo trồng và năng suất lao động tăng C. Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
- Tiết 5: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tt) 4. Trung Quốc thời Tống Nguyên: a. Thời Tống: (960 – 1279) Thống nhất đất nước và thi hành một số chính sách: - Xoá bỏ thuế và sưu dịch - Mở mang thuỷ lợi - Phát triển một số ngành thủ công nghiệp. - Nhiều phát minh quan trọng b. Thời Nguyên: (1271 – 1368): - Vua Mông Cổ tiêu diệt nhà Tống lập ra nhà Nguyên. - Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán -> nhân dân nổi dậy khởi nghĩa. 5. Trung Quốc thời Minh -Thanh: a. Chính trị: - 1368 nhà Minh được thành lập - Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh - 1644 nhà Thanh được thành lập b. Xã hội : - Vua quan ăn chơi xa đoạ - Nông dân đói khổ c. Kinh tế : - Thủ công nghiệp phát triển. Mầm móng kinh tế TBCN cũng dần xuất hiện, nhiều xưởng dệt lớn -Buôn bán với nước ngoài được mở rộng( nhiều nước ĐNÁ,An Độ, Ba Tư 6. Văn hoá, khoa học kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến: a. Văn hoá: - Tư tưởng :Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức - Văn học: Thời Đường xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng - Sử học rất phát triển - Nghệ thuật kiến trúc: với nhiều công trình độc đáo hội hoạ, điêu khắc, đều ở trình độ cao. b. Khoa học kĩ thuật: Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai thác dầu mỏ, Tiết 6: Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN 1- Nhứng trang sử đầu tiên: Học sinh đọc thêm (SGK) 2. Ấn Độ thời phong kiến: Lập bảng niên biểu Thời gian Vương triều Nội dung TK IV-TK VI Gup ta - Luyện kim rất phát triển.- Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim hoàn, khắc trên ngà voi. TK XII – XVI Hồi giáo Đêli - Chiếm đoạt ruộng đất - Cấm đoạn đạo Hinđu TK XVI – giữa TK Môgôn - Xoá bỏ kì thị tôn giáo XIX - Khôi phục kinh tế và phát triển văn hoá 3.Văn hoá Ấn Độ : Lập bảng niên biểu Lĩnh vực Nội dung Chữ viết Có chữ viết riêng là chữ Phạn Tôn giáo Đạo bà la môn có bộ kinh Vê -đa Văn học Hin-đu Giáo lí, chính luận, luật pháp, sử thi, kịch, thơ ca Kiến trúc kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo.
- Tiết7+8 : Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á 1. Sự hình thành các quốc gia cổ ở Đông Nam Á: - Đông Nam Á là một khu vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 nước. - Điều kiện tự nhiên: + Chịu ảnh hưởng của gió mùa -> mùa khô và mùa mưa. + Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa nước và các loại rau, củ ,quả - Đến những thế kỉ đầu công nguyên , cư dân ở đây biết sử dụng công cụ bằng sắt -> Các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á xuất hiện - Mười thế kỉ đầu công nguyên hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á: HD HS lập bảng niên biểu Thời gian Nội dung chính Những TK đầu công Cư dân ở đây biết sử dụng công cụ bằng sắt -> Các quốc gia đầu tiên ở nguyên Đông Nam Á xuất hiện Mười thế kỉ đầu Hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành công nguyên Nửa sau TK X đến Thời kì phát triển thịnh vượng của Các quốc gia phong kiến ĐNÁ đầu TK XVIII 1213-1527 Inđônêxia :Dưới vương triều Môgiôpahít Thế kỉ IX -> XV Cam-pu-chia: Thời kì Ăng co TK XI Mianma: Vương quốc Pagan Thế kỉ XIII Thái Lan: Vương quốc Su Khô Thay TK XIV Lào:Vương quốc Lạn Xạng Thế kỉ XVIII Quốc gia phong kiến bước vào con đường suy yếu HS làm bài tập: * Kẻ các mũi tên sao cho phù hợp từ cột I với cột II Tên sông (I) Tên nước(II) - Trung lưu sông Mê Kông -Lào - Hạ lưu sông Mê Kông -Mi-an-ma - Lưu vực sông I-ra-oa-di -Thái lan - Mê Nam -Việt Nam 3- Vương quốc Cam –pu- chia: - Từ thế kỉ VI -> thế kỉ IX: Nước Chân Lạp (tiếp xúc với văn hoá Ấn Độ, biết khắc chữ Phạn) - T.Kỉ IX -> TK XV: Thời kì Ăng co: + Sự phát triển, xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo + Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực. - Từ thế kỉ XV -> 1863: thời kì suy yếu 4-Vương quốc Lào: - Trước thế kỉ III ở khu vực Đông Nam Á con người sinh sống đầu tiên trên đất Lào là người Lào thơng - Thế kỉ XIII người Thái di cư đến đất Lào là người Lào Lùm, sống chủ yếu trồng lúa, săn bắt và nghề thủ công.
- - Thế kỉ XIV tộc trưởng người Lào đã tập hợp và thống nhất các bộ lạc lập nước riêng:Lạn xạng và bước vào giai đoạn thịnh vượng(TK XV-XVII) * Đối nội: Chia đất nước để cai trị Xây dựng quân đội * Đối ngoại: - Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng(Đại Việt) - Kiên quyết chống xâm lược - TK XVIII -> XIX suy yếu HS làm bài tập: * Sắp xếp các sự kiện , thể hiện quá trình phát triển của vương quốc Campuchia -> thế kỉ XIX A.TK IX(802) ->XV là thời kì phát triển của vương quốc Campuchia gọi là thời kì Ăng co B. Thế kỉ VI vương quốc Phù Nam suy yếu và tan rã C. Thế kỉ XV Campuchia bước vào thời kì suy thoái, thời kì này kéo dài đến Khi TDP xâm lược D. TK VI người Khê me bắt đầu xây dựng vương quốc riêng của mình gọi là Chân Lạp ( b-d-a-c)