Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 (Bài 118 đến 123)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 (Bài 118 đến 123)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_23_bai_118_den_123.docx
Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 (Bài 118 đến 123)
- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TẠI NHÀ KHỐI 1 - TUẦN 23 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 118: oam, oăm 1. Vần oam + Vần oam gồm âm o, âm a và âm m. Âm o đứng trước, âm a đứng giữa, m đứng cuối; - Đánh vần: o-a- mờ- oam - Đọc trơn: oam + Tiếng ngoạm có âm ng đứng trước, vần oam đứng sau và dấu nặng dưới âm a. - Đánh vần, đọc trơn: ngờ - oam - ngoam – nặng – ngoạm / ngoạm. -Đánh vần, đọc trơn: o-a- mờ- oam / ngờ - oam - ngoam - nặng -ngoạm / ngoạm. 2. Vần oăm + Vần oăm gồm âm o, âm ă và âm m. Âm o đứng trước, âm ă đứng giữa, m đứng cuối; - Đánh vần: o-ă- mờ- oăm - Đọc trơn: oăm + Tiếng khoằm có âm kh đứng trước, vần oăm đứng sau - Đánh vần, đọc trơn: khờ - oăm –khoăm- huyền- khoằm / khoằm. + Đọc từ: mỏ khoằm -Đánh vần, đọc trơn: o - ă - mờ - oăm / khờ - oăm - khoăm - huyền - khoằm / mỏ khoằm. * So sánh 2 vần oam- oăm: Giống nhau có âm o đứng trước, âm m đứng sau | Khác nhau âm a và âm ă đứng giữa 3.Mở rộng vốn từ: -Đọc các tiếng: nhồm nhoàm, sâu hoắm, ngoạm -Tiếng nhoàm, ngoạm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm (Nếu có điều kiện PH sau khi cho xem tranh thì có thể giải nghĩa từ cho các em). 4. Tập đọc: -Các em đánh vần và đọc trơn các tiếng, từ : mưu, nộp mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời. - Sau đó đọc trơn cả bài: Mưu chú thỏ 5. Giao việc: - Các em đọc thầm lại bài 118 trong sách. - Luyện viết vào vở tập viết tập 2; bài 118 theo mẫu vở tập viết
- Bài 119: oan, oat 1.Vần oan + Vần oan gồm âm o, âm a và âm n. Âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm n đứng cuối; - Đánh vần: o-a-nờ-oan - Đọc trơn: oan + Tiếng khoan có âm kh đứng trước, vần oan đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: khờ - oan - khoan / khoan + Đọc từ: máy khoan. -Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan / khờ - oan - khoan / máy khoan. 2. Vần oat + Vần oat gồm âm o, âm a và âm t. Âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm t đứng cuối; - Đánh vần: o-a-tờ-oat - Đọc trơn: oat + Tiếng thoát có âm th đứng trước, vần oat đứng sau, dấu sắc trên đầu âm a - Đánh vần, đọc trơn: thờ - oat - thoat - sắc – thoát/thoát + Đọc từ: trốn thoát -Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - oat - thoat - sắc - thoát / trốn thoát. * So sánh 2 vần oat- oan: Giống nhau: có âm o đứng trước, âm a đứng giữa | Khác nhau: âm t và âm n đứng sau 3.Mở rộng vốn từ: Đọc các từ: phim hoạt hình, đĩa oản, hoa xoan, soát vé, đoạt giải, đoàn quân nhạc Tiếng oản, xoan, đoàn có vần oan. Tiếng hoạt, soát, đoạt có vần oat (Nếu có điều kiện PH sau khi cho xem tranh thì có thể giải nghĩa từ cho các em). 4. Tập đọc: -Các em đánh vần tiếng đã gạch chân và đọc trơn lại - Sau đó đọc trơn cả bài: Đeo chuông cổ mèo 5. Giao việc: - Các em đọc thầm lại bài 119 trong sách. - Luyện viết vào vở tập viết tập 2; bài 119 theo mẫu vở tập viết
- Bài 120. oăn, oăt 1.Vần oăn + Vần oăn gồm âm o, âm ă và âm n. Âm o đứng trước, âm ă đứng giữa, âm n đứng cuối; - Đánh vần: o-ă-nờ-oăn - Đọc trơn: oăn + Tiếng xoăn có âm x đứng trước, vần oăn đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: xờ - oăn - xoăn / xoăn + Đọc từ: tóc xoăn -Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn. 2. Vần oăt + Vần oăt gồm âm o, âm ă và âm t. Âm o đứng trước, âm ă đứng giữa, âm t đứng cuối; - Đánh vần: o-ă-tờ-oăt - Đọc trơn: oăt + Tiếng ngoặt có âm ng đứng trước, vần oăt đứng sau, dấu nặng dưới âm ă - Đánh vần, đọc trơn: ngờ - oăt - ngoăt - nặng - ngoặt + Đọc từ: chỗ ngoặt. -Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - oăt - ngoăt - nặng - ngoặt /chỗ ngoặt. * So sánh 2 vần oăn và oăt: Giống nhau: có âm o đứng trước, âm ă đứng giữa Khác nhau: âm n và âm t đứng cuối 3.Mở rộng vốn từ: Đọc các tiếng: (khuya) khoắt, (dây) xoắn, ngoắt (đuôi), oẳn (tù tì), (đi) thoăn thoắt.Tiếng xoắn, oẳn, thoăn: có vần oăn. Tiếng khoắt, ngoắt, thoắt có vần oăt (Nếu có điều kiện PH sau khi cho xem tranh thì có thể giải nghĩa từ cho các em). 4. Tập đọc: -Các em đánh vần tiếng đã gạch chân và đọc trơn lại - Sau đó đọc trơn cả bài: Cải xanh và chim sâu. 5. Giao việc: - Các em đọc thầm lại bài 120 trong sách. - Luyện viết vào vở tập viết tập 2; bài 120 theo mẫu vở tập viết Bài 121. uân, uât 1.Vần uân
- + Vần uân gồm âm u, âm â và âm n. Âm u đứng trước, âm â đứng giữa, âm n đứng cuối; - Đánh vần: u - â - nờ - uân - Đọc trơn: uân + Tiếng huân có âm hờ đứng trước, vần uân đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: hờ - uân - huân + Đọc từ: huân chương -Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương 2. Vần uât + Vần uât gồm âm u, âm â và âm t. Âm u đứng trước, âm â đứng giữa, âm t đứng cuối; - Đánh vần: u - â - tờ - uât - Đọc trơn: uât + Tiếng xuất có âm x đứng trước, vần uât đứng sau, dấu sắc trên âm â - Đánh vần, đọc trơn: xờ - uât - xuât - sắc - xuất/xuất. + Đọc từ: sản xuất. -Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât - sắc - xuất / sản xuất. * So sánh 2 vần uân và uât: Giống nhau: có âm uâ đứng trước | Khác nhau: âm n đứng sau, âm t đứng sau 3.Mở rộng vốn từ: Đọc các tiếng: (mùa) xuân, (ảo) thuật, tuần (tra), khuân (vác), (mĩ) thuật. Tiếng xuân, tuần, khuân: có vần uân. Tiếng thuật có vần uât (Nếu có điều kiện PH sau khi cho xem tranh thì có thể giải nghĩa từ cho các em). 4. Tập đọc: -Các em đánh vần tiếng đã gạch chân và đọc trơn lại - Sau đó đọc trơn cả bài: Cáo và gà. 5. Giao việc: - Các em đọc thầm lại bài 121trong sách. - Luyện viết vào vở tập viết tập 2; bài 121 theo mẫu vở tập vết và tập kể chuyện bài 122: Hoa tặng bà. Học vần: Bài 123: Ôn tập 1. Đọc lại các vần: oam, oăm, oan, oat, oăn, oăt, uân, uât( Đánh vần – Đọc trơn) 2. Đọc bài tập đọc: Vườn thú. (Đánh vần những tiếng có vần vừa ôn - Sau đó đọc trơn cả bài)
- 3. Làm đúng BT2: Điền vần oăn hay oăm? Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích chòe nhảy thoăn thoắt. (Phụ huynh hướng dẫn HS điền vần cho phù hợp, có thể giải nghĩa cho các em) 4. Giao việc: - Các em đọc lại toàn bài 123 sách TV lớp 1 tập 2 - Luyện viết các vần đã học.