Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_22.doc
Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22
- Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 22 TẬP ĐỌC Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Sách T.Việt 2,tập 2/ trang 31 & 32) Yêu cầu các em cần đạt: - Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Nắm được nghĩa các từ ở phần chú thích (SGK) - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện (Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác) 1. Luyện đọc: - HS đọc thành tiếng bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2. Tìm hiểu bài: * Đọc đoạn 1 và 2 trả lời được các câu hỏi: Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng. Câu 2: Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? * Đọc đoạn 3 và 4 trả lời được các câu hỏi: Câu 3: Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện theo gợi ý dưới đây: a) Gặp nạn mới biết trí khôn b) Chồn và Gà Rừng c) Gà Rừng thông minh Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác ------------------------------ TẬP ĐỌC Bài: Cò và Cuốc (Sách T.V2, tập 2/trang 37&38) Yêu cầu các em cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. 1. Luyện đọc: - HS đọc thành tiếng bài Cò và Cuốc Lưu ý: - Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ dấu câu. - Đọc các từ ở phần chú thích và giải nghĩa 2. Tìm hiểu bài: HS trả lời được các câu hỏi: Câu1: Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? Câu2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? Câu3: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng --------------------------------------------------------- 1
- Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 22 KỂ CHUYỆN Một trí khôn hơn trăm trí khôn Yêu cầu các em: 1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện M: Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. 2. Tập kể lại từng đoạn của câu chuyện --------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe-viết): Một trí khôn hơn trăm trí khôn Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên: “Có mà trốn đằng trời!” Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào hang. Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994 1. Hướng dẫn trước khi HS viết: - HS đọc lại đoạn văn trên 1-2 lần - HS trả lời được các câu hỏi sau: + Đoạn chép có mấy câu ? + Những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao ? + Tìm câu nói của người thợ săn ? + Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Phụ huynh đọc đoạn văn trên cho HS viết vào vở. 2. Làm bài tập: Bài (2): Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng r/ d hoặc gi, có nghĩa như sau: - Kêu lên vì vui sướng: - Cố dùng sức để lấy về: .. - Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây: . Bài (3): a) Điền vào chỗ trống r/ d hoặc gi ? Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng ...ọt nước hòa tiếng chim. Vòm cây xanh, đố bé tìm Tiếng nào ...iêng ...ữa trăm nghìn tiếng chung. ĐỊNH HẢI --------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về loài chim 2
- Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 22 Dấu chấm, dấu phẩy 1. Dựa vào tranh(Sách T.V2, tập 2/trang 35) viết tên các loài chim: 1- .. 2- .. 3- .. 4- .. 5- .. 6- .. 7- .. Gợi ý: Quan sát tranh, viết đúng tên 7 loài chim trong dấu ngoặc đơn (đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt) 2. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây: (vẹt, quạ, khướu, cú, cắt) a) Đen như . b) Hôi như c) Nhanh như . d) Nói như .. e) Hót như .. - Gợi ý: Tìm hiểu đặc điểm nổi bật của 5 loài chim: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt. 5 cách ví von so sánh trên, dựa theo đặc điểm của 5 loài chim đó. 3. Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Gợi ý: + Khi nào dùng dấu chấm ? + Sau dấu chấm chữ cái đầu của câu tiếp theo được viết như thế nào ? --------------------------------------------------------- TẬP VIẾT CHỮ HOA S 1. Hướng dẫn viết chữ hoa R (cỡ vừa) 3
- Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 22 - HS quan sát chữ mẫu, cho biết: + Chữ S hoa cỡ vừa cao mấy li ? (5 ly) + Chữ S hoa gồm có những nét cơ bản nào ? (là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - Cách viết chữ S : + Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên ĐK 6. + Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2. - HS tập viết bàng con S (cỡ vừa, cỡ nhỏ): 2- 3 lần 2. HD viết tiếng, cụm từ ứng dụng - Nêu cách hiểu cụm từ trên ? - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét: + Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? + Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì mưa” như thế nào ? + Cách đặt dấu thanh như thế nào ? + Khi viết chữ “Sáo” khoảng cách S với chữ a như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ (ghi tiếng) như thế nào? - HS tập viết bàng con Sáo (cỡ vừa, cỡ nhỏ): 2- 3 lần 3. Thực hành viết vở - HS viết vào vở Tập viết phần ở lớp và luyện viết thêm (tập 2, trang 9 và 10) --------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe-viết): Cò và Cuốc Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi: - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sự bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? Cò vui vẻ trả lời: - Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị ? Theo NGUYỄN ĐÌNH CHUNG 1. Hướng dẫn trước khi HS viết: - HS đọc lại đoạn văn trên 1-2 lần - HS trả lời được các câu hỏi sau: + Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? + Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? - Phụ huynh đọc đoạn văn trên cho HS viết vào vở. 2. Làm bài tập: Bài (2): Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: a) - riêng, giêng - dơi, rơi - dạ, rạ 4
- Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 22 Bài (3): Thi tìm nhanh: a) Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi) --------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim 1. Viết lời của em đáp lại lời xin lỗi trong mỗi trường hợp sau: a) Một bạn vội, nói với em trên cầu thang: “Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.” Em đáp: b) Một bạn vô ý đụng người vào em, vội nói: “Xin lỗi. Tớ vô ý quá!” Em đáp: c) Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi nói: “Xin lỗi bạn. Mình lỡ tay thôi.” Em đáp: d) Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả em: “Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách trả cậu rồi.” Em đáp: Gợi ý: Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau (vui vẻ, buồn phiền, trách móc) nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ nhẹ nhàng, lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình. 3. Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn: a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. c) Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Gợi ý: Các em hãy sắp xếp lại các ý (a; b; c; d) theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. Cấu trúc đoạn văn tả loài chim gáy: + Câu giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. + Câu tả về hình dáng của chú chim gáy. + Câu tả về hoạt động của chú chim gáy. + Câu kết - Khi trình bày đoạn văn các em chú ý: Cuối câu dùng dấu chấm, sau đó viết câu tiếp theo(không xuống hàng) và chữ đầu câu tiếp theo đó phải viết hoa. .... **************** HẾT *************** 5