Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23

doc 5 trang Bích Hường 17/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_23.doc

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23

  1. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 23 TẬP ĐỌC  Bài Bác sĩ Sói (Sách T.Việt 2,tập 2/trang 41) * Yêu cầu các em cần đạt: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu nội dung bài đọc 1. Luyện đọc: HS đọc thành tiếng bài Bác sĩ Sói Yêu cầu: - Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Đọc các từ ở phần chú thích và giải nghĩa 2. Tìm hiểu bài: * Đọc bài tập đọc & trả lời các câu hỏi: - Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? - Câu 2: Sói làm gì để lừa Ngựa ? - Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? - Câu 5: Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây: a) Sói và Ngựa. b) Lừa người lại bị người lừa. c) Anh Ngựa thông minh. - Em hiểu nội dung bài đọc ? (Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.) GDQPAN: XH hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác ------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN Bác sĩ Sói 1. Dựa vào tranh (trang 42), tập kể lại cho từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói ------------------------------------------------------------- Chính tả (Tập chép): Bác sĩ Sói Muốn ăn thịt Ngựa, Sói giả làm bác sĩ, đến gần Ngựa, bảo: “Có bệnh, ta chữa giúp cho.” Ngựa biết mưu của Sói, vờ nhờ Sói khám giúp chân sau. Sói định cắn vào chân cho Ngựa hết chạy, nhưng Ngựa đã kịp thời tung vó, đá cho Sói một cú trời giáng. 1. Hướng dẫn trước khi HS viết: - HS đọc lại đoạn văn trên 1-2 lần - HS tìm & trả lời được các câu hỏi sau: + Tìm tên riêng trong bài chính tả. +Lời nói của Sói được đặt trong dấu gì ? + Đoạn chép có mấy câu? Có những câu nào ? + Những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao ? 1
  2. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 23 - Sau khi trả lời các câu hỏi trên, HS tự chép vào vở. 2. Làm bài tập: Bài (2): Chọn chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? b) (ước, ướt): . mong, khăn . (lược, lượt): lần . , cái Bài (3): Tìm các từ chứa tiếng: b) - Có vần ươc: - Có vần ươt: ------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? 1. Viết tên các trong dấu ngoặc đơn vào bảng dưới đây theo nhóm thích hợp: (hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngưạ vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu) Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm M: hổ, . M: thỏ, Gợi ý: Thú dữ, nguy hiểm: là những loài thú tấn công hoặc ăn thịt các loài động vật hay con người. 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời các câu hỏi sau: a) Thỏ chạy như thế nào ? .. b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? .. c) Gấu đi như thế nào ? .. d) Voi kéo gỗ như thế nào? .. Gợi ý bài 2: + Các câu hỏi trên đều có cụm từ gì ? + Để trả lời câu hỏi có cụm từ “như thế nào?” ta dùng từ chỉ đặc điểm hay từ chỉ hoạt động ? + Khi viết câu trả lời, cần viết đủ bộ phận câu & cuối câu phải viết dấu chấm. 2
  3. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 23 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: a) Trâu cày rất khỏe. M: Trâu cày như thế nào ? b) Ngựa phi nhanh như bay. .. c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. .. d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch. .. Gợi ý bài 2: + Những từ in đậm trong các câu trên là từ chỉ gì ? + Dựa vào câu mẫu, khi đặt câu hỏi ta dùng cụm từ gì ở cuối câu ? + Khi viết câu hỏi, cuối câu ta dùng dấu câu gì ? ------------------------------------------------------------- TẬP VIẾT CHỮ HOA T 1. Hướng dẫn viết chữ hoa T (cỡ vừa) 1 2 - HS quan sát chữ mẫu, cho biết:  + Chữ T hoa cỡ vừa cao mấy li ? + Chữ T hoa gồm có mấy nét ? những nét cơ bản nào ? Gợi ý: Chữ T gồm có một nét viết liền, là kết hợp của ba nét cơ bản  đó là: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - Cách viết chữ T: + Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trái (nhỏ) dừng bút trên đường kẻ 6. + Từ điểm dừng bút của nét (1), viết nét lượn ngang từ trái sang phải dừng bút trên đường kẻ 6 (2) . + Từ điểm dừng bút của nét (2), viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2. - HS tập viết bàng con T (cỡ vừa, cỡ nhỏ): 2- 3 lần 2. HD viết tiếng, cụm từ ứng dụng - Nêu cách hiểu cụm từ Thẳng như ruột ngựa. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét: + Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? + Quan sát độ cao của các chữ trong cụm từ “Thẳng như ruột ngựa” như thế nào ? + Lưu ý vị trí đặt dấu thanh của các chữ trong cụm từ “Thẳng như ruột ngựa” + Khoảng cách giữa các chữ (ghi tiếng) như thế nào? 3
  4. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 23 - HS tập viết bàng con Thẳng (cỡ vừa, cỡ nhỏ): 2- 3 lần 3. Thực hành viết vở - HS viết vào vở Tập viết phần ở lớp và luyện viết thêm (tập 2, trang 11 và 12) ------------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe-viết): Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chưa mọc, từ các buôn, bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc Theo LÊ TẤN * Tây Nguyên là vùng đất gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. 1. Hướng dẫn trước khi HS viết: - HS đọc lại đoạn văn trên 1-2 lần - HS trả lời được các câu hỏi sau: + Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? + Tìm câu tả đàn voi vào hội ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? Các em lưu ý cách viết những chữ có nét gạch nối (Ê-đê, Mơ-nông) - Phụ huynh đọc đoạn văn trên cho HS viết vào vở. 2. Làm bài tập: Bài (2): b) Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống: Âm đầu b r l m th tr Vần ươt rượt ươc bước ------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Viết nội quy - HS hãy mở sách T. Việt 2, (tập 2/tr. 44) đọc bài Nội quy Đảo Khỉ (đọc phần trong khung: 2- 3 lần) - Yêu cầu HS quan sát cách trình bày: Nội quy Đảo Khỉ + Tên bảng nội quy viết như thế nào ? + Để phân biệt thứ tự từng điều ta viết thế nào ?. 4
  5. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn T. Việt - Tuần 23 HS đọc và chép lại từ 2-3 điều trong nội quy của trường em. .. Gợi ý cách trình bày: + Tên bảng nội quy viết giữa dòng. + Xuống dòng, viết lần lượt từng điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều. + Chữ đầu câu mỗi điều phải viết hoa. **************** HẾT *************** 5