Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 33 đến 35

docx 15 trang Bích Hường 17/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 33 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_33_den_35.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 33 đến 35

  1. TUẦN 33: Tập đọc: LƯỢM Yêu cầu các em cần đạt: - Đọc đúng các từ khĩ, biết nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ; giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên. - Nắm được nghĩa các từ ở phần chú thích (SGK) - Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. 1. Luyện đọc: - HS đọc thành tiếng cả bài 2. Tìm hiểu bài: * Đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời được câu hỏi: Câu 1: Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ? * Đọc khổ thơ 3, trả lời được các câu hỏi: Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì ? Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào ? * Đọc khổ thơ 4, trả lời được các câu hỏi: + Em tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì sao ? Nội dung bài thơ nĩi lên điều gì ? Ca ngợi gương gan dạ dũng cảm của chú bé liên lạc “Lượm” --------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe-viết): Bĩp nát quả cam Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản cịn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam quý. 1. Hướng dẫn trước khi HS viết: - HS đọc lại đoạn văn trên 1-2 lần - HS trả lời được các câu hỏi về nội dung bài viết: + Đoạn văn nĩi về ai? + Quốc Toản là người như thế nào ? - Cách trình bày: + Đoạn văn cĩ mấy câu ? + Tìm những chữ được viết hoa trong bài ?Vì sao phải viết hoa ? - Phụ huynh đọc đoạn văn trên cho HS viết vào vở. 2. Làm bài tập: Bài (2): Điền vào chỗ trống 1
  2. a) s hay x ? - Đơng ao thì nắng, vắng ao thì mưa. Tục ngữ - Con cơng hay múa Nĩ múa làm ao ? Nĩ rụt cổ vào Nĩ oè cánh ra. Đồng dao - Con cị mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ uống ao. Ơng ơi, ơng vớt tơi nao Tơi cĩ lịng nào ơng hãy xáo măng Cĩ áo thì áo nước trong Chớ áo nước đục đau lịng cị con. Ca dao --------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP 1. Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người đđược vẽ trong các tranh dưới đây: 1- .. 2- .. 3- .. 4- .. 5- .. 6- .. 2. Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác em biết. M: thợ mộc, ......................................................................................................................................... 2
  3. 3. Trong các từ dưới đây, những từ nào nĩi lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta ? anh hùng, cao lớn, thơng minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đồn kết, vui mừng, anh dũng. 4. Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được trong bài tập 3 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tập viết: CHỮ HOA 1. Hướng dẫn viết chữ hoa V (cỡ vừa) - HS quan sát chữ mẫu, cho biết:  Chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa cao mấy li ? (5 ly)  Chữ V hoa (kiểu 2) gồm cĩ những nét cơ bản nào ? (Chữ V hoa kiểu 2 gồm cĩ một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: + một nét mĩc hai đầu (trái - phải) + một nét cong phải (hơi duỗi, khơng thật cong như bình thường + một nét cong dưới nhỏ) - Cách viết chữ V hoa kiểu 2: + Nét 1: Viết như nét một của chữ U, Ư, Y (nét mĩc hai đầu, ĐB trên ĐK5, dừng bút ở ĐK2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành một vịng xoắn nhỏ, dừng bút gần ĐK6. - HS tập viết bàng con V (cỡ vừa): 2- 3 lần 2. HD viết tiếng, cụm từ ứng dụng - Nêu cách hiểu cụm từ: Việt Nam thân yêu (Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta) - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét: + Cụm từ này gồm cĩ mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? + Độ cao của các chữ trong cụm từ “Việt Nam thân yêu” như thế nào ? + Cách đặt dấu thanh như thế nào ? + Khi viết chữ “Việt” ta nối chữ V với chữ i như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ (ghi tiếng) như thế nào? - HS tập viết bàng con Việt (cỡ vừa, cỡ nhỏ): 2- 3 lần 3. Thực hành viết vở - HS viết vào vở Tập viết phần ở lớp (tập 2, trang 33); luyện viết thêm chữ nghiêng (tập 2, trang 33 &34) --------------------------------------------------------- 3
  4. Chính tả (Nghe-viết): Lượm (Trích) Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghên nghênh. Ca lơ đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng Tố Hữu 1. Hướng dẫn trước khi HS viết: - HS đọc lại 2 khổ thơ (2 lần) - HS trả lời được các câu hỏi sau: + Đoạn thơ nĩi về ai ? + Chú bé liên lạc ấy cĩ gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? + Bài viết gồm cĩ mấy khổ thơ? + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? + Mỗi dịng thơ cĩ mấy chữ ? - Nên bắt đầu viết các dịng thơ từ ơ nào trong vở ? (các chữ đầu dịng cách lề 3 ơ) - Phụ huynh đọc 2 khổ thơ trên cho HS viết vào vở. 2. Làm bài tập: Bài (2): Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? a) (sen, xen): hoa ......., ........ kẽ, (sưa, xưa): ngày ........ , say ........ (sử, xử) : cư ........, lịch ......... Bài (3): Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng: b) Chỉ khác nhau ở vần âm i hay iê M: nàng tiên- lịng tin .... --------------------------------------------------------- Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN Yêu cầu các em cần đạt: - Đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3) 4
  5. Thực hành làm BT: 2. Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau: a) Em buồn vì điểm kiểm tra khơng tốt. Cơ giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” Em đáp: - ..................................................................................................................... ........................................................................................................................ b) Em rất tiếc vì mất con chĩ. Bạn em nĩi: “Mình chia buồn với bạn.” Em đáp: - ..................................................................................................................... ........................................................................................................................ c) Em rất lo khi con mèo nhà em đi đâu, đã hai ngày khơng về. Bà em an ủi: “Đừng buồn. Cĩ thể ngày mai mèo lại về đấy cháu ạ.” Em đáp: - ..................................................................................................................... ........................................................................................................................ - GV lưu ý: + Khi nĩi lời an ủi nên nĩi với thái độ nhã nhặn, lịch sự. + Một tình huống cĩ nhiều lời đáp khác nhau 3. Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể lại một việc làm tốt của em (hoặc bạn em). Ví dụ: - Săn sĩc mẹ khi mẹ bị ốm. - Cho bạn đi chung áo mưa. * Lưu ý: - Chọn một một việc làm tốt của em (hoặc bạn em), chỉ cần viết 3- 4 câu. - Khi viết một đoạn văn các em chú ý cách trình bày: Cuối câu dùng dấu chấm, sau đĩ viết câu tiếp theo(khơng xuống hàng) và chữ đầu câu tiếp theo đĩ phải viết hoa. .... .... **************** HẾT *************** TUẦN 34: Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI Yêu cầu các em cần đạt: - Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; giọng kể đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Nắm được nghĩa các từ ở phần chú thích (SGK) - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài đọc: Tấm lịng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xĩm làm nghề nặn đồ chơi. 1. Luyện đọc: 5
  6. - HS đọc thành tiếng bài: Người làm đồ chơi - Luyện đọc nhấn giọng; ngắt, nghỉ hơi ở các câu sau: Tơi suýt khĩc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:// - Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// - Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// - Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.// 2. Tìm hiểu bài: * Đọc đoạn 1 và trả lời được các câu hỏi: Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì ? Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? * Đọc đoạn 2 và trả lời được câu hỏi: Câu 3: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? + Bạn nhỏ trong truyện cĩ thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng? * Đọc đoạn 3 và trả lời được câu hỏi: Câu 4: Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối? Hành động đĩ cho thấy bạn là người như thế nào? Câu 5: Em đốn xem bác Nhân sẽ nĩi gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hơm đĩ đắt hàng. Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu, thơng minh. Bạn hiểu bác hàng xĩm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê. - Nội dung bài đọc: Nĩi về sự thơng cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xĩm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO Yêu cầu các em cần đạt: - Đọc trơi chảy tồn bài; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; giọng đọc nhẹ nhàng, phù hợp với việc gợi tả cảnh thiên nhiên. - Hiểu nội dung bài đọc 1. Luyện đọc: - HS đọc thành tiếng bài Đàn bê của anh Hồ Giáo Lưu ý: - Đọc nhấn giọng; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ở các câu: Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vịng trịn xung quanh anh // 2. Tìm hiểu bài: HS đọc và trả lời được các câu hỏi: Câu 1: Khơng khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ? Câu 2: Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo? 6
  7. + Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ? + Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái ? Câu 3: Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? Nội dung bài: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn, ta thấy hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo --------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 1. Dựa vào nội dung tĩm tắt dưới đây, kể lại từng đoạn câu chuyện Người làm đồ chơi: a) Đoạn 1: cuộc sống vui vẻ của bác Nhân. b) Đoạn 2: Bác Nhân định chuyển nghề. c) Đoạn 3: Buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân 2. Tập kể lại tồn bộ của câu chuyện (dành cho HS cĩ năng khiếu) ------------------------------------------------------------------ Chính tả (Nghe-viết): Người làm đồ chơi Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác khơng bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng. 1. Hướng dẫn trước khi HS viết: - HS đọc lại đoạn văn trên 1-2 lần - HS trả lời được các câu hỏi sau: + Bác Nhân làm nghề gì ? + Vì sao bác định chuyển về quê ?Bạn nhỏ đã làm gì ? - Cách trình bày: + Đoạn văn cĩ mấy câu ? + Tìm tên riêng trong bài chính tả. - Phụ huynh đọc đoạn văn trên cho HS viết vào vở. 2. Làm bài tập: Bài (2): Điền vào chỗ trống: a) chăng hay trăng ? khoe .. tỏ hơn đèn Cớ sao phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe đèn tỏ hơn Đèn ra trước giĩ cịn hỡi đèn ? Ca dao Bài (3): a) Điền vào chỗ trống ch hay tr ? 7
  8. Chú Trường vừa .ồng ọt giỏi, vừa ăn nuơi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng ĩu quả. Dưới ao, các ơi, cá ép, các ắm từng đàn. Cạnh ao là uồng lợn, uồng trâu, uồng gà ơng rất ngăn nắp. --------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP 1. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống: Những con bê cái Những con bê đực - như những bé gái - như những . - rụt rè - . - ăn nhỏ nhẹ, từ tốn - ăn .. Gợi ý: Đọc bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” tìm những từ chỉ đặc điểm của những con bê cái & những con bê đực trái nghĩa với để điền vào chỗ trống. 2. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nĩ: a) Trẻ con b) Cuối cùng c) Xuất hiện d) Bình tĩnh M: Trẻ con: trái nghĩa với người lớn. 3. Nối ý ở cột B với từ ngữ ở cột A sao cho thích hợp: A B Nghề nghiêp Cơng việc Cơng nhân a) Cấy lúa, trồng khoai, nuơi lợn (heo), thả cá, b) Chỉ đường; giữ trật tự làng xĩm, phố phường; Nơng dân bảo vệ nhân dân, Bác sĩ c) Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, ơ tơ, máy cày, Cơng an d) Làm giấy, viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữ bệnh, ơ tơ, máy cày, Người bán hàng e) Khám và chữa bệnh --------------------------------------------------------- 8
  9. Tập viết: ƠN CÁCH VIẾT CÁC CHỮ HOA: A, M, N, Q, V (kiểu 2) 1. Ơn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2) - HS lần lượt luyện viết từng chữ hoa (kiểu 2) vào bảng: 2 lần/ chữ (cỡ nhỏ) 2. Luyện viết tiếng, cụm từ ứng dụng - Vì sao các từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh đều phải viết hoa? (tên riêng) - Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh là tên ai ? (Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngồi) - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ trong từng từ ? + Vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng ? + Cách nối nét giữa các chữ ? + Khoảng cách giữa các chữ (ghi tiếng) như thế nào? - HS tập viết vở nháp: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (2lần/từ) 3. Thực hành viết vở - HS viết vào vở Tập viết phần ở lớp chữ cỡ nhỏ (tập 2, trang 35); luyện viết thêm chữ nghiêng (tập 2, trang 35 &36) ------------------------------------------------------------------------------ Chính tả (Nghe-viết): Đàn bê của anh Hồ Giáo Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo. Những con bê đực chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên rồi chạy đuổi nhau thành một vịng trịn xung quanh anh. Những con bê cái thì rụt rè. Cĩ con cịn sán vào lịng anh, quơ quơ đơi chân lên như địi bế. 1. Hướng dẫn trước khi HS viết: - HS đọc lại đoạn văn trên 1-2 lần - HS trả lời được các câu hỏi sau: + Tìm tên riêng trong bài chính tả. (Hồ Giáo) + Tìm và viết những tiếng, từ khĩ trong bài. (quấn quýt, quẩn vào chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ, ) - Phụ huynh đọc đoạn văn trên cho HS viết vào vở. 2. Làm bài tập: Bài (2): Tìm các từ: a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr: - Chỉ nơi tập trung đơng người mua bán. - Cùng nghĩa với đợi - Trái nghĩa với méo. 9
  10. Bài (3): Thi tìm nhanh: a) Những từ bắt đầu bằng ch hoặc tr chỉ các lồi cây. M: chè, trám,........................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NĨI, VIẾT) 1. Kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,...) theo các câu hỏi gợi ý sau: a) Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì ? b) Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì ? c) Những việc ấy cĩ ích như thế nào ? Gợi ý: + Người thân cĩ thể là bố, mẹ, chú, bác, cơ, dì, ơng, bà,..... + Kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý chứ khơng phải trả lời câu hỏi. 2. Hãy viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn. Gợi ý: + Chỉ cần viết 3-4 câu. + Biết nối kết các câu thành đoạn văn. Chú ý sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. + Khi trình bày đoạn văn các em chú ý: Cuối câu dùng dấu chấm, sau đĩ viết câu tiếp theo (khơng xuống hàng) và chữ đầu câu tiếp theo đĩ phải viết hoa. .... **************** HẾT *************** TUẦN 35: ƠN TẬP & KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (tiết 1) 1. Luyện đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 - Tự trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn đọc 2. Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,...) a) Khi nào bạn về quê thăm ơng bà nội ? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 10