Giáo án môn Tin học 3 - Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản - Bài 1: Bước đầu soạn thảo văn bản
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các thao tác lưu văn bản và mở văn bản đã có sẵn để chỉnh sửa.
- Soạn thảo và trình bày được văn bản ngắn trên phần mềm Word.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Word.
- Học sinh: SGK, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học 3 - Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản - Bài 1: Bước đầu soạn thảo văn bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_mon_tin_hoc_3_chu_de_3_soan_thao_van_ban_bai_1_buoc.doc
Nội dung text: Giáo án môn Tin học 3 - Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản - Bài 1: Bước đầu soạn thảo văn bản
- Giáo án lớp 3 Tuần: Tiết: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 1: BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các thao tác lưu văn bản và mở văn bản đã có sẵn để chỉnh sửa. - Soạn thảo và trình bày được văn bản ngắn trên phần mềm Word. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Word. - Học sinh: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2’ 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. Điểm danh. - Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài. Ghi tựa. - Lắng nghe. 3. Các hoạt động: A. Hoạt động cơ bản: 10’ 1. Giới thiệu phần mềm Word: - y/c học sinh đọc sgk và lần lượt trả lời các - Đọc câu hỏi sau: + Word là phần mềm giúp em làm gì? + Nêu. NX. BS. Lặp lại. + Em có nhận xét gì về biểu tượng Word? + Để khởi động phần mềm Word em làm sao? + Đóng phần mềm Word như thế nào? - Theo nhóm 2-3. - y/c học sinh thay phiên nhau mở và đóng phần mềm Word. - 1 học sinh mở. Cả lớp quan sát, - Gọi học sinh khởi động Word. Giới thiệu ghi nhớ. con trỏ, bảng chọn, vùng soạn thảo. + Con trỏ soạn thảo trông như thế nào? + Nêu. NX. BS. Lặp lại. + Vùng soạn thảo màu gì, giống như cái gì? - y/c cả lớp mở Word. Gõ vài kí tự, quan sát - Theo nhóm 2-3. Nêu. NX. BS. và trả lời câu hỏi: khi gõ phím, kí tự hoặc Lặp lại. chữ cái xuất hiện ở đâu, con trỏ di chuyển như thế nào? - y/c mỗi học sinh nhấn giữ phím Shift và gõ - Theo nhóm 2-3. phím chữ A. - Để gõ chữ hoa em làm sao? - Nêu. NX. BS. Lặp lại. - Còn cách nào khác để gõ chữ hoa không? - Nêu, thao tác. Lớp quan sát, NX. - y/c học sinh gõ chữ hoa bằng 2 cách. - Theo nhóm 2-3. Nêu. NX. - y/c học sinh nhấn phím Enter, quan sát và - Thực hiện. Nêu. NX. BS. Lặp lại. nêu sự thay đổi trên màn hình. - Phím Enter dùng để làm gì? - Nêu. NX. BS. Lặp lại. Để soạn thảo trên máy tính em dùng phần - Nghe. mềm Word, lưu ý vị trí con trỏ soạn thảo trước khi gõ phím. Em có thể dùng phím 14’ Shift hoặc Caps Lock để gõ chữ hoa, nhấn Enter để chuyển sang đoạn mới. 1
- Giáo án lớp 3 Tuần: Tiết: Ngày dạy: Ngày dạy: BÀI 1: BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các thao tác lưu văn bản và mở văn bản đã có sẵn để chỉnh sửa. - Soạn thảo và trình bày được văn bản ngắn trên phần mềm Word. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Word. - Học sinh: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5’ 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. Điểm danh. - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Gọi học sinh lên mở Word, gõ “hoa mai” - 1 học sinh. NX. và lưu bài. - Lắng nghe. - Nêu công dụng của phím Delete và - 1 học sinh. NX. Backspace? - NX chung. Tuyên dương. 1’ 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. Ghi tựa. 15’ 3. Các hoạt động: B. Hoạt động thực hành: - Đọc và xác định y/c. - Gọi học sinh đọc y/c bài tập. - Gõ luân phiên, theo nhóm 2-3. - y/c học sinh thực hành, lưu bài với tên c+d: học sinh 1 “31.63” e: học sinh 2 - Bao quát lớp. - NX. - Nêu. NX. BS. Lặp lại. - Chọn vài máy. - Nêu. 17’ - NX chung. Tuyên dương. Để lưu bài em chọn mục nào? - QS, ghi nhớ. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: - Theo nhóm 2-3. - HD học sinh cách lưu bài chọn Save As. - y/c học sinh lưu theo cách Save As và đặt - 1 học sinh. Trao đổi theo nhóm và tên theo qui định: VD: 31nhi.63 nêu. NX. Lặp lại. - Gọi học sinh đọc y/c bài C1. - Đóng. - 1 học sinh. Trao đổi, thực hiện theo - y/c học sinh đóng Word. nhóm - Gọi học sinh đọc y/c bài C2. + Mỗi học sinh gõ không dấu: họ tên của mình. + học sinh 1: Shift + Enter + học sinh 2: Enter - Nêu. NX. Lặp lại. - Gọi học sinh trả lời. - Quan sát. - Giải thích rõ hơn về sự khác biệt: chọn nút canh lề và nút kết thúc đoạn. Để lưu bài với tên mới, chọn Save As. 2’ Muốn con trỏ soạn thảo xuống dòng nhưng không kết thúc đoạn, em nhấn tổ hợp phím 3
- Giáo án lớp 3 Tuần: Tiết: 1 Ngày dạy: Ngày dạy: BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư I. MỤC TIÊU: - Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex. - Soạn thảo được một văn bản các các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Word, Unikey. - Học sinh: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2’ 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. Điểm danh. - Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong tiết học. 2. Bài mới: - Y/c học sinh tìm xem trên bàn phím có các - Tìm và nêu. NX. 1’ chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ hay không. - Làm thế nào để gõ được các chữ này? - Nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa. 3. Các hoạt động: A. Hoạt động cơ bản: 5’ 1. Phần mềm Unikey. - Giới thiệu công dụng và biểu tượng phần - QS, nêu. NX. mềm Unikey. Em có NX gì về biểu tượng này? - Chú ý, ghi nhớ. - HD học sinh mở phần mềm Unikey và chọn kiểu gõ, bảng mã. - Theo nhóm 2-3: mở, kiểm tra hoặc - y/c học sinh mở phần mềm Unikey. chọn lại kiểu gõ và bảng mã theo - Bao quát lớp. yêu cầu. - NX chung. Phần mềm Unikey giúp em gõ chữ cái 15’ tiếng Việt. 2. Gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex. - y/c học sinh tham khảo sgk/66 kết hợp sử dụng máy tính để tìm ra cách các chữ ă, â, đ, - Thực hiện theo nhóm 2-3. ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex. - Gọi học sinh trình bày. - Em có NX gì về cách gõ này? - Nêu. Bổ sung. NX. Lặp lại. - y/c học sinh gõ lại các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, - mỗi hs gõ 1 lần. ư, đ - Đọc và xác định y/c. - Gọi học sinh đọc y/c bài tập d)/66. - Theo nhóm 2-3. - y/c học sinh thực hành. (nhóm nào hoàn thành trước có thể gõ lần 2) - Bao quát lớp. 15’ - Chọn vài máy. NX. - NX chung. Tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: 5
- Giáo án lớp 3 Tuần: Tiết: 2 Ngày dạy: Ngày dạy: BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư I. MỤC TIÊU: - Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex. - Soạn thảo được một văn bản các các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Word, Unikey. - Học sinh: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2’ 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. Điểm danh. - Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong tiết học. 2. Bài mới: - Làm thế nào để gõ được các chữ này? - Tìm và nêu. NX. 1’ - Giới thiệu bài. Ghi tựa. 3. Các hoạt động: - Nghe. A. Hoạt động cơ bản: 1. Phần mềm Unikey. - HD học sinh mở phần mềm Unikey và chọn 5’ kiểu gõ, bảng mã. - y/c học sinh mở phần mềm Unikey. - QS, nêu. NX. - Bao quát lớp. - NX chung. - Chú ý, ghi nhớ. 2. Gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex. - Em có NX gì về cách gõ này? - y/c học sinh gõ lại các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư, đ - Bao quát lớp. 15’ - Chọn vài máy. NX. - NX chung. Tuyên dương. B. Hoạt động thực hành: - Gọi học sinh đọc y/c bài tập B1 a). - Đọc và xác định y/c. - y/c học sinh làm bài. - Theo nhóm 2-3. - Sửa bài. - NX chung. - QS. NX. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại cách gõ các chữ ă, â, đ, -Hs nêu ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex . - NX tiết học. - Học sinh chuẩn bị phần còn lại 15’ 7
- Giáo án lớp 3 Tuần: Tiết: 3 Ngày dạy: Ngày dạy: BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư I. MỤC TIÊU: - Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex. - Soạn thảo được một văn bản các các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Word, Unikey. - Học sinh: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2’ 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. Điểm danh. - Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong tiết học. 2. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài. Ghi tựa. 3. Các hoạt động: 18’ B. Hoạt động thực hành: - Gọi học sinh đọc y/c bài tập B2. - Đọc và xác định y/c. - y/c học sinh thực hành và lưu bài với tên - Theo nhóm 2-3, gõ kiểu Telex. theo qui định (VD: 31nhib2.36) + học sinh 1: gõ cột bên trái (nhóm nào hoàn thành trước có thể gõ lần 2 + học sinh 1: gõ cột bên phải và đổi nhiệm vụ) - Bao quát lớp. - Chọn vài máy. NX. - QS. NX. - NX chung. Tuyên dương. C. Hoạt động ứng dụng, mở rộng: 11’ * Thay thế bài tập C1 bằng y/c sau: - Cho học sinh tự suy nghĩ và gõ thêm những - Nghe. từ khác nhưng không có dấu thanh. - Thực hành theo nhóm 2-3. - Bao quát lớp. + mỗi học sinh suy nghĩ luân phiên và gõ 2-3 từ. - Chọn vài máy. NX. - QS. NX. - NX chung. Tuyên dương. 6’ * Giới thiệu kiểu gõ VNI - y/c học sinh so sánh 2 kiểu gõ Telex và - QS. VNI. - Vài hs nêu. NX. - Gọi học sinh trình bày. NX chung. Có nhiều kiểu gõ tiếng Việt, em cần luyện 2’ tập thành thạo 1 kiểu gõ. 4. Củng cố - dặn dò: - 2 học sinh nêu. NX - Gọi học sinh nêu lại cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex . - NX tiết học. - Học sinh chuẩn bị bài: Gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng. 9
- Giáo án lớp 3 Tuần: Tiết: 1 Ngày dạy: Ngày dạy: BÀI 3: GÕ CÁC DẤU SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG I. MỤC TIÊU: - Biết cách gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex. - Soạn thảo được một văn bản tiếng Việt đơn giản, có dấu. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Word, Unikey. - Học sinh: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2’ 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. Điểm danh. - Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong tiết học. 2. Bài mới: 1’ - Y/c học sinh tìm xem trên bàn phím có các - Tìm, nêu. NX. kí tự để gõ các dấu thanh sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng hay không. - Làm thế nào để gõ được các dấu thanh? - Giới thiệu bài. Ghi tựa. 3. Các hoạt động: 20’ A. Hoạt động cơ bản: * Gõ dấu thanh theo kiểu Telex. - y/c học sinh kiểm tra phần mềm Unikey - Mở, kiểm tra và chọn lại kiểu gõ - y/c học sinh mở Word (nếu có) - Cho học sinh thảo luận nhóm 2-3 về cách - Mở gõ dấu thanh theo kiểu Telex. - Đọc và giải thích với bạn. - Gọi học sinh trình bày. - y/c học sinh gõ các từ trong sgk/69. - Vài HS nêu. NX. - Bao quát lớp. - 1 hs đọc các từ. (nhóm nào hoàn thành trước có thể gõ thêm - Theo nhóm 2-3. Mỗi học sinh những từ khác do mình tự nghĩ ra) thay phiên nhau gõ 1 từ. - Chọn vài máy. - NX chung. Tuyên dương. - QS. NX. 10’ Hoạt động ứng dụng, mở rộng: - Giới thiệu cách gõ dấu thanh theo kiểu VNI. - Quan sát. - y/c học sinh so sánh cách gõ dấu giữa Telex - Trao đổi nhóm 2-3, nêu. NX và VNI. NX. Gõ dấu thanh theo kiểu Telex sẽ nhanh hơn kiểu VNI vì không vươn tay đến hành 5’ phím số. 4. Củng cố - dặn dò: - Vài học sinh. NX. - Gọi học sinh nêu lại cách gõ dấu dấu thanh. - NX tiết học. - Học sinh chuẩn phần còn lại và sách Tiếng 11