Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu (Tiết 7+8)

docx 3 trang Bích Hường 16/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu (Tiết 7+8)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tin_hoc_lop_8_bai_3_chuong_trinh_may_tinh_va_du.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu (Tiết 7+8)

  1. CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU Tiết 7,8 Bài 3. CHƯƠNG TÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu - Dữ liệu là thông tin nhập vào máy tính để máy tính xử lý và cho ra kết quả - Thông tin rất đa dạng nên dữ liệu trong máy tính cũng rất khác nhau về bản chất, nên các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành các kiểu khác nhau: số, chữ số, số thập phân, để dễ dàng quản lý và tăng hiệu quả xử lý. VD1: Hình dưới đây minh họa kết quả thực hiện của một chương trình: in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số Dòng chữ Phép toán với các số Các kiểu dữ liệu cơ bản: - Số nguyên: ví dụ số học sinh 1 lớp, số sách trong thư viện - Số thực: ví dụ như chiều cao, điểm trung bình - Kí tự: là 1 chữ, 1 số hay 1 kí hiệu đặc biệt, kí tự thường là 1 “chữ cái” của ngôn ngữ lập trình. - Xâu kí tự: là dãy các chữ cái lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình: “chao các ban”, “lop 8A”, “2/9/2021” Ví dụ 2: Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của NNLT Pascal: Tên kiểu Phạm vi giá trị Byte Các số nguyên từ 0..255 integer Số nguyên -32768 đến 32767 real Số thực: 1.5 x 10-45 đến 3.4 x 1038 và số 0 char Một kí tự trong bảng chữ cái string Xâu kí tự tối đa gồm 255 kí tự 2. Các phép toán với kiểu dữ liệu số Bảng kí hiệu các phép toán số học có trong Pascal:
  2. - Lưu ý 1: kết quả chia 2 số n và m( tức là n/m) cho kết quả là 1 số thực. - Ví dụ: 5 ⁄ 2 = 2.5; -12 ⁄ 5 = -2.4; 5 div 2 = 2; -12 div 5 = -2; 5 mod 2 = 1; -12 mod 5 = -2; - Lưu ý 2: chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn () để viết các biểu thức số học.
  3. 3. Các phép toán so sánh - Ngoài các phép toán số học, ta còn thường so sánh các số - Khi viết chương trình, để so sánh dữ liệu (sô, biểu thức, ) chúng ta sử dụng kí hiệu do ngôn ngữ lập trình quy định - Các kí hiệu so sánh trong ngôn ngữ lập trình Pascal: Phép so sánh Ký hiệu toán Ký hiệu trong VD trong học Pascal Pascal Bằng = = 5=5 Khác # # 6<>5 Nhỏ hơn < < 3<5 Nhỏ hơn hoặc bằng ≤ <= 5<=6 Lớn hơn > > 9>6 Lớn hơn hoặc bằng ≥ >= 9>=6 - Kết quả so sánh sẽ trả về đúng hoặc sai. - Ví dụ: 5 x 2 = 9 là sai, 15 + 7 > 20 -3 là đúng. 5+x ≤ 10 đúng hoặc sai phụ thuộc vào giá trị cụ thể của x