Giáo án môn Toán học Lớp 2 - Tuần 22

doc 5 trang Bích Hường 17/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_2_tuan_22.doc

Nội dung text: Giáo án môn Toán học Lớp 2 - Tuần 22

  1. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn Toán - Tuần 22 ÔN TẬP * Các em biết: - Vận dụng các bảng nhân 2; 3; 4; 5 để làm tính - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành tích. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân & tính độ dài ĐGK. * Làm các bài tập sau: 1. Tính nhẩm: 2 x 3 = 3 x 6 = 4 x 5 = 5 x 4 = 4 x 9 = 5 x 8 = 3 x 9 = 2 x 5 = - Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân 2, 3, 4, 5 nêu nhanh kết quả các phép tính 2. Tính: a) 3 x 5 + 5 = . b) 5 x 6 – 15 = .. . Gợi ý: + Nhận xét về biểu thức ? (biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ) + Khi tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ, ta thực hiện như thế nào ? + Thực hiện phép tính (PHÉP NHÂN) từ trái sang phải (PHÉP CỘNG hoặc PHÉP TRỪ ) Lưu ý: Cách trình bày dấu = hàng dưới, phải thẳng cột dấu = hàng trên. Vd: 2 x 3 + 15 = 6 + 15 = 21 3. Một bó hoa có 5 bông hoa. Hỏi 8 bó hoa có bao nhiêu bông hoa ? Gợi ý: + Bài toán đã cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? + Để biết có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ? Lưu ý: Dựa vào câu hỏi bài toán để viết đúng câu lời giải & đơn vị. Bài giải: . .. 4 . Tính độ dài đường gấp khúc sau: 9 cm 11cm 7cm Gợi ý: + Bài toán đã cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tính gì ? + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? Bài giải: .. ************************************ 1
  2. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn Toán - Tuần 22 PHÉP CHIA (trang 107) * Yêu cầu các em cần đạt: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. A. Giới thiệu phép chia * Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6 Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô ? ( 6) HS viết phép tính: 3 x 2 = 6 * Giới thiệu phép chia cho 2: HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? ( 3 ) Như vậy, ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia“ Sáu chia hai bằng ba ” Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia. * Giới thiệu phép chia cho 3 Với 6 ô như trên, HS quan sát rồi trả lời: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? ( 2 ) - Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia ba bằng hai ” Viết là 6 : 3 = 2 B. Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô ; 3 x 2 = 6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô; 6 : 2 = 3 - Từ 1 phép tính nhân ta có thể lập được 2 phép tính chia tương ứng: 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 C. Thực hành làm các bài tập sau: 1) Cho phép nhân, viết hai phép tính chia (theo mẫu): Mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12 c) 2 x 5 = 10 .. .. . .. 2) Tính: a) 3 x 4 = b) 4 x 5 = . 12 : 3 = 20 : 4 = . 12 : 4 = 20 : 5 = . (HS làm tương tự bài 1 ) ********************************************* 2
  3. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn Toán - Tuần 22 BẢNG CHIA 2 (trang 109) * Yêu cầu các em cần đạt: - Biết lập & thuộc bảng chia 2 - Giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) A. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 a) HS nhắc lại phép nhân 2 - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: + Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? (2) + Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? (8) HS viết phép nhân 2 x 4 = 8 b) HS nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn , mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? ( 4 ) HS viết phép chia 8 : 2 = 4 c) Nhận xét: Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 B. Tự lập bảng chia 2 - HS dựa vào bảng nhân 2, lập bảng chia 2, Ví dụ: 2x 1 = 2 2 : 2 = 1 2 : 2 = 1 12 : 2= 6 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 - Yêu cầu HS học thuộc bảng chia 2 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10: 2 = 5 20 : 2 = 10 C. Thực hành làm các bài tập: 1) Tính nhẩm: 6 : 2 = 2 : 2 = 20 : 2 = 4 : 2 = 8 : 2 = 14 : 2 = 10 : 2 = 12 : 2 = 18 : 2 = 16 : 2 = + HS vận dụng bảng chia 2 nêu nhanh kết quả các phép tính. 2) Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo ? Gợi ý: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để biết mỗi bạn được mấy cái kẹo ta làm thế nào ? + Vận dụng bảng chia 2 để giải toán. Bài giải: . .. *********************** 3
  4. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn Toán - Tuần 22 MỘT PHẦN HAI (trang 110) * Yêu cầu các em cần đạt: - Nhận biết một phần hai ( 1 ); biết đọc, viết 1 2 2 A. Giới thiệu “Một phần hai ” ( 1 ) 2 - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: đọc là: Một phần hai - Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được hình vuông. - Chú ý: còn gọi là một nửa. B. Thực hành 1) Đã tô màu hình nào ? A B C D Trả lời: Đã tô màu hình . ; Đã tô màu hình . ; Đã tô màu hình . **************************** LUYỆN TẬP (trang 111 ) * Yêu cầu các em cần đạt: - Thuộc bảng chia 2. - Giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) * HS làm các bài tập sau: 1. Tính nhẩm: (HS vận dụng bảng chia 2 nêu nhanh kết quả các phép tính). 8: 2 = 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 = 16 : 2 = 6 : 2 = 20 : 2 = 12 : 2 = 2. Tính nhẩm: (HS vận dụng bảng nhân & chia 2 nêu nhanh kết quả các phép tính.) 2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 2 = 2 x 1 = 12 : 2 = 16 : 2 = 4 : 2 = 2 : 2 = 3. Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ ? 4
  5. Hướng dẫn HS lớp 2 tự học môn Toán - Tuần 22 Gợi ý: - Bài toán đã cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Để biết số lá cờ mỗi tổ ta làm thế nào ? Bài giải: .. **************** HẾT *************** 5