Giáo án môn Toán học Lớp 7 - Tiết 13+14: Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

docx 4 trang Bích Hường 17/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 7 - Tiết 13+14: Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_hoc_lop_7_tiet_1314_so_thap_phan_huu_han_va.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán học Lớp 7 - Tiết 13+14: Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

  1. PHẦN: ĐẠI SỐ Tiết 13-14: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN VÀ SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN- LUYỆN TẬP 1/ Số thập phân hữu hạn, số thập phân vụ hạn tuần hoàn: VD : 7 59 a/ 0,35; 1,18. 20 50 Các số thập phân 0, 35 và 0, 18 gọi là số thập phân .( còn gọi là số thập phân hữu hạn ) 8 b/ 0,5333.... = 0,5(3) 15 Số 0, 533 gọi là số thập phân vụ hạn tuần hoàn có chu kỳ là 3. 2/ Nhận xét: Thừa nhận: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn . VD : 18 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . 25 18 0,72 25 8 8 Phân số chỉ viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn . 0, (8) . 9 9 Mỗi số thập phân vụ hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỷ . Kết luận: SGK. 3/ Luyện tập: Bài 68: (SGK) 5 3 14 2 a/ Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: ; ; , vì 8 20 35 5 mẫu chỉ chứa các thừa số nguyờn tố 2;5.
  2. 4 15 7 Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn: ; ; 11 22 12 , vì mẫu còn chứa các thừa số nguyờn tố khác 2 và 5. 5 3 2 0,625; 0,15; 0,4 b/ 8 20 5 4 15 0, (36); 0,6(81) 11 22 Bài 69: (SGK) Dùng dấu ngoặc để chỉ rỏ chu kỳ trong số thập phân sau (sau khi viết ra số thập phân vụ hạn tuần hoàn s) a/ 8,5 : 3 = 2,8(3) b/ 18,7 : 6 = 3,11(6) c/ 58 : 11 = 5,(27) d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài 70: (SGK) Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 32 8 a / 0,32 100 25 124 31 b / 0,124 1000 250 128 32 c /1,28 100 25 312 78 d / 3,12 100 25 Bài 71: (SGK)Viết các phân số đó cho dưới dạng số thập phân: 1 0,010101... 0, (01) 99 1 0,001001... 0, (001) 999 Bài 5: (bài 72) Ta có: 0,(31) = 0,313131 0,3(13) = 0,313131 . => 0,(31) = 0,3(13)
  3. PHẦN: HÌNH HỌC Tiết 13-14: §7 ĐỊNH LÍ – LUYỆN TẬP I) Định lí: Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba. KL: Chúng song song với nhau. b) GT a//c; b//c KL a//b 2).Chứng minh định lí. Sách giáo khoa trang 100, 101 3) luyện tập Bài 49 SGK/101: a)GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau. KL: Hai đường thẳng đó song song. b) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: Hai góc sole trong bằng nhau. Bài 50 SGK/101:a) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song vớí nhau. Bài 51 SGK/101: Các khẳng định Căn cứ của khẳng định 0 1) O 1 + O 2 = 180 Vì O 1 và O 2 là 2 góc bù 0 2) O 3 + O 2 = 180 Vì O 3 và O 2 là 2 góc kề bù 3) O 1 + O 2 = O 3 + O 2 Căn cứ vào 2 và 1. 4) O 1 = O 3 Căn cứ vào 3.
  4. Bài 53 SGK/102: GT xx’  yy’ = 0 x¼Oy =900 KL y¼Ox'=900 x¼'Oy' =900 y¼'Ox =900 1) x¼Oy + x¼'Oy = 1800 (vì hai góc kề bù) 2) 900 + x¼'Oy = 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1) 3) x¼'Oy = 900 (căn cứ vào 2) 4) x¼'Oy' = x¼Oy (vì hai góc đối đỉnh) 5) x¼'Oy' = 900 (căn cứ vào giả thiết và 4) 6) y¼'Ox = x¼'Oy (hai góc đối đỉnh) 7) y¼'Ox = 900 (căn cứ vào 6 và 3)