Giáo án môn Toán Lớp 5 - So sánh hai số thập phân (Tiết 1) - Năm học 2023-2024

doc 5 trang Lệ Hằng 08/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - So sánh hai số thập phân (Tiết 1) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_so_sanh_hai_so_thap_phan_tiet_1_nam_h.doc

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 5 - So sánh hai số thập phân (Tiết 1) - Năm học 2023-2024

  1. Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết so sánh hai số thập phân. 2. Kỹ năng: - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: GAĐT,SGK, Bảng phụ, máy soi... - HS: SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật: đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi: "Truyền điện". - Cách chơi: Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc - HS chơi trò chơi ( 5-7 HS) ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, -VD: 5,7 = 5,70 cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - Thế nào là Số TP bằng nhau? - HS nêu - GV nhận xét, tuyên dương HS - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nêu tên bài 2. Khám phá: Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10- 12phút) 1
  2. * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: GV đưa lên màn hình: * So sánh 8,1m và 7,9m - HS đọc VD - GV ghi bảng: Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Các em TLN2 nêu cách so sánh? - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh - Gọi HS trình bày cách so sánh? - Em phải đổi 8,1m về dm và đổi 7,9m về dm - GV nhận xét cách so sánh của HS sau đó em so sánh - GV y/c HS đổi và so sánh vào b/c - HS làm b/c - 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm - GV n/x b/c Vì 81dm > 79dm nên 8,1m >7,9m - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: *GV đưa lên màn hình 8,1m = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có : 81dm > 79dm ( 81>79 vì ở hàng chục có 8>7) Tức là : 8,1m >7,9m - GV ghi bảng : 8,1m >7,9m - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? -HS nêu: 8,1>7,9 - Vì sao 8,1 >7,9? - Phần nguyên 8 > 7 - GV nhấn mạnh: Trong hai số thập phân 8,1 và 7,9 số thập phân 8,1 có phần nguyên là 8 lớn hơn STP 7,9 có phần nguyên là 7 nên số TP 8,1 lớn hơn sốTP 7,9 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau? - Khi so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau. Số thập phân nào có phần nguyên lớn - GV nêu lại kết luận (SGK) và đưa lên màn hơn thì sốTP đó lớn hơn và ngược lại. hình. - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - Lấy VD ? - 1-2 HS nêu *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên - 1-2HS: 9,5 > 6,8; 12,9< 14,6 bằng nhau - Ví dụ 2: GV đưa lên màn hình: * So sánh 35,7m và 35,698m - 1 HS đọc VD - GV ghi bảng: Ví dụ 2: * So sánh 35,7m và 35,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so sánh được - Không, vì phần nguyên của 2 số TP này bằng 2 STP này không? Vì sao? nhau - Vậy để so sánh được 2 STP này ta làm như thế + Đổi phần thập phân của 2 số TP ra đơn vị 2
  3. nào? khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận nhóm 4- viết bảng nhóm luận nhóm 4 làm bảng nhóm - Gọi HS lên dán bảng nhóm, chia sẻ - 1 HS lên dán bảng nhóm, chia sẻ - Dự kiến chia sẻ: + Nhóm tớ cũng làm bài như nhóm bạn + Vì sao 7 m > 698 m? - 7 m = 7dm =700mm 10 1000 10 - 698 m = 698mm 1000 - Mà 700mm > 698mm - GVn/x - Nên 7 m > 698 m - GV giới thiệu cách so sánh như SGK: 10 1000 + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là 698 m = 1000 698mm Mà 700mm > 698mm nên 7 m > 698 m 10 1000 - Do đó 35,7m > 35,698m - GV ghi bảng : 35,7m > 35,698m - Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 và 35,698? - 35,7 > 35,698 - Vì sao 35,7 > 35,698? - Hai STP này có phần nguyên = nhau, nên em so sánh hàng phần 10, em thấy 7> 6 nên 35,7 > 35,698 - Hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này? - HS nêu - GV tóm tắt, kết luận: Trong 2 STP có phần nguyên bằng nhau, STP nào có hàng phần 10 - HS đọc KL 2 SGK lớn hơn thì số đó lớn hơn - Vậy muốn so sánh 2 STP em làm như thế nào? - 1HS nêu *Ghi nhớ:GV đưa lên màn hình - Yêu cầu HS đọc. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK: 1-2 HS GV đưa VD: - 2001,2 1999,7 - HS nêu và giải thích( vì 2001> 1999) - 78, 469 78,5 - Vì phần nguyên = , ở hàng phần 10 có 4< 5 3
  4. - 630, 72 630,70 - Vì phần nguyên = , ở hàng phần = , ở hàng phần trăm có 2>0 - GV: Bây giờ chúng ta vận dụng những KT đó vào phần LT 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15-17 phút) Bài 1: HĐ cá nhân: - Cả lớp đọc thầm y/c - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. -1 HS đọc yêu cầu - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm b/c - HS làm b/c - GV nhận xét b/c, yêu cầu HS nêu cách so sánh - Vì sao phần a em điền dấu<? a) Vì STP 48,97 có phần nguyên 48 < 51 nên 48,97 < 51,02 - Tại sao 96,4 > 96,38? b) Vì STP 96,4 và 96,39 có phần nguyên = nhau, mà hàng phần mười 4 > 3 nên 96,4 > 96,38 - Em hãy nêu cách so sánh ở phần c? c) STP 0,7 và 0,65 có phần nguyên là 0, nên em so sánh sang hàng phần mười có 7 > 6 nên 0,7 > 0,65 - Bài 1 vận dụng KT gì? - So sánh 2 STP - GV chốt: Muốn so sánh 2 số thập phân ta so sánh chữ số hàng cao nhất, nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến các chữ sô hàng tiếp theo. Bây giờ chúng ta cùng chuyển sang bài 2. Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp đọc thầm y/c -1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Để xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn em cần làm gì ? - So sánh các STP - Yêu cầu HS làm nháp - HS soi bài - HS làm vở nháp, đổi bài KT, soi bài, chia sẻ - Vì sao bạn xếp được các số trên theo thứ tự từ kết quả bé đến lớn? + So sánh phần nguyên 6<7<8<9 + Có 2 Số TP 26,375 và 6,735 có phần nguyên bằng nhau, tôi so sánh sang hàng phần mười 3 < 7 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 4
  5. - Làm bài 2 bạn vận dụng KT gì? - So sánh 2 STP - GV nhận xét: Qua đi chấm bài cô thấy các em đã vận dụng tốt KT và làm bài đúng. Bây giờ chúng ta cùng chuyển sang bài 3. Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp đọc thầm y/c - GV : Các em đọc kĩ y/c và làm bài vào vở - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở: - Tại sao bạn xếp được các số trên theo thứ tự từ 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187. lớn đến bé?( Bạn hãy nêu cách làm) - HS soi bài, chia sẻ + Phần nguyên của các số TP đều là 0 + 2 STP 0,321 và 0,32 có hàng phần 10 và hàng phần 100 bằng nhau (32) nên tôi so sánh sang hàng phần nghìn : 1>0 nên 0,321 > 0,32 + 2 STP 0,197 và 0,187 có hàng phần 10 bằng nhau (1) nên tôi so sánh sang hàng phần trăm : - Để làm được bài 3 bạn vận dụng KT gì? 9>8 nên 0,197 > 0,187 - GV: Để xếp được các STP theo thứ tự từ lớn + Xếp 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187. đến bé hay từ bé đến lớn các em cần phải so - So sánh 2 STP sánh các STP rồi xếp theo y/c của đề bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - ( Nếu còn thời gian) GV cho HS chơi trò chơi: Chọn đáp án đúng - HS nghe và thực hiện (B/c) - Câu 1: So sánh 2 STP : 0,54 và 0,456 - A> B< C= - Câu 2: Số thập phân nào lớn nhất: 2,89; 3,2; 2,98 - A: 2,89 B: 3,2 C: 2,98 - GV: Vậy muốn so sánh 2 STP em làm như thế nào? -1 HS nêu 5