Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 49: Năng lượng hao phí
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 49: Năng lượng hao phí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_vat_ly_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_49_nang_luong.docx
Nội dung text: Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 49: Năng lượng hao phí
- Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 49: NĂNG LƯỢNG HAO PHÍ Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, nghiên cứu thông tin, hình ảnh gọi tên được năng lượng hữu ích, năng lượng hao phí trong một số tình huống cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các liên quan đến nội dung bài học 1 cách sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Nhận thức KHTN: nhận biết được năng lượng hao phí. - Tìm hiểu KHTN: tìm hiểu các loại bóng điện giúp giảm lượng điện năng hao phí trong đời sống. - Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học về KHTN để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 3. Phẩm chất: - Chăm học: luôn nỗ lực vươn lên, tiến bộ trong học tập. - Có trách nhiệm: quan tâm tới các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung. - Trung thực: trong quá trình báo cáo kết quả làm việc nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: 1. GV - Bảng phụ, hình ảnh - Phiếu học tập - Giáo án, SGK, sách giáo viên. 2. Học sinh: - Vở ghi, SGK, đọc trước bài mới. - Tìm hiểu một số ví dụ về năng lượng trong thực tế III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: - HS tự nhận ra cách sử dụng nào ít hao phí năng lượng nhất b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Tổ chức thực hiện:
- 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát ba ví dụ đun nước - HS tìm hiểu xem trong ba cách bằng bếp củi, bếp than và ấm điện ở đầu bài đun nước đó, cách đun nào ít hao => Vậy đẻ hiểu kỹ hơn thế nào là năng phí năng lượng nhất. lượng hao phí ta vào bài hôm nay. - HS lắng nghe d) Sản phẩm – Đánh giá * Sản phẩm: - Cách đun nước bằng cách dùng ấm điện ít hao phí năng lượng nhất. - Vì gần như toàn bộ năng lượng cung cấp cho ấm sẽ làm nóng nước và sôi. Ở hai cách đun còn lại có nhiều năng lượng bị tổn thất ra bên ngoài môi trường. * Đánh giá: - Sử dụng phương pháp hỏi đáp Tiêu chí Có Không 1. Học sinh tích cực tham gia, trả lời đúng 2. HS tra lời sai 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. HĐ 2.1: Năng lượng hữu ích a) Mục tiêu: - HS hiểu khi sử dụng năng lượng bào một mục đích nào đó thì có một phần năng lượng là hữu ích, phần còn lại là hao phí b) Nội dung: - HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Trong việc đun sôi nước như hình trên, + HS Hoạt động cá nhân, đọc năng lượng nào là hữu ích, năng lượng nào thông tin trong sách là hao phí? + HS: Lắng nghe, ghi chú, một Gv nhận xét, kết luận HS phát biểu lại d) Sản phẩm – Đánh giá * Sản phẩm: - HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra * Đánh giá: - Sử dụng phương pháp hỏi đáp Tiêu chí Có Không 1. Học sinh tích cực tham gia, trả lời đúng 2. HS tra lời sai
- 3 HĐ 2.2: Năng lượng hao phí a) Mục tiêu: - HS nhận biết được năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng nảo và ở đâu. b) Nội dung: - HS thông qua một số câu hỏi và hoạt động về sử dụng nắng lượngđể tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Trình chiếu câu hỏi cho HS trả lời Câu + HS Hoạt động cá nhân, đọc 1. Hãy tìm ví dụ để minh họa cho nhận định thông tin trong sách trên. Câu 2. Nêu tình huống (ở gia đình, ở lớp học) cho thấy luôn có năng lượng hao phí xuất hiện trong quá trình sử dụng năng lượng. Xác định nguyên nhân gây ra sự hao phí đó. Gv nhận xét, kết luận + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại d) Sản phẩm – Đánh giá * Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra * Đánh giá: Tiêu chí Có Không Tích cực theo dõi bài tập trên máy chiếu HS trả lời đúng câu 1 HS trả lời đúng câu 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học về lực để làm một số bài tập vận dụng b) Nội dung: Câu 1: Năng lượng hao phí khi đi xe đạp (hình 4.1) a) Dự đoán xem ở bộ phận nào của xe đạp có thể xảy ra sự hao phí năng lượng nhiều nhất? b) Dạng năng lượng nào là hữu ích, là hao phí đối với người và xe? Câu 2: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy(hình 4.2) Nêu tên các dạng năng lượng có thể xuất hiện khi ô tô chuyển động trên đường. Những hao phí này ảnh hưởng ra sao đến môi trường
- 4 c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: trình chiếu lần lượt từng câu hỏi và - HS thực hiện theo yêu cầu của yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu GV. hỏi. - Với câu hỏi, HS làm trong khoảng 1 phút, hết giờ làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó được quyền trả lời. (GV cho điểm khuyến khích HS) d) Sản phẩm – Đánh giá * Sản phẩm: Đáp án câu trả lời của học sinh: * Đánh giá: Phương pháp: hỏi đáp, công cụ: bảng kiểm Tiêu chí Có Không Tích cực theo dõi bài tập trên máy chiếu HS trả lời đúng câu 1 HS trả lời đúng câu 2 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu kiến thức gắn liền với thực tế đời sống. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. - GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc theo nhóm cặp để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Đưa ra bài tập liên quan đến bài - HS: lắng nghe và tiếp cận nhiệm học hôm nay. vụ. Bài tập: Hãy kể tên một số trường hợp - HS: thực hiện theo nhóm cặp. trong thực tế đời sống và sản xuất có - HS: các nhóm báo cáo kết quả. xuất hiện năng lương hao phí. - HS: Lắng nghe và ghi vở. - GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học. d) Sản phẩm – Đánh giá
- 5 * Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh * Đánh giá: PP đánh giá qua sản phẩm học tập, quan sát, công cụ thang đo Các mức độ của thang đo từ 1 đến 3, trong đó: 1: Chưa trả lời được. 2: Đã biết làm nhưng vẫn còn sai. 3: Đã làm đúng Các tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Thuyết trình sản phẩm Hoàn thành bài tập * Hướng dẫn tự học ở nhà. - Học bài cũ - Làm bài tập SBT - Đọc và nghiên cứu trước bài 5: Năng lượng tái tạo.