Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 40: Lực là gì?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 40: Lực là gì?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_vat_ly_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_8_bai_40_lu.docx
Nội dung text: Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 40: Lực là gì?
- Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 40: LỰC LÀ GÌ? Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo, lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nhận biết được lực có thế làm thay đổi chuyển động, biến dạng vật. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi chuyển động, biến dạng vật. - Nêu được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc xuất hiện khi nào và lấy được ví dụ về các lực đó. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa kết hợp quan sát tranh, xem video để nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo và lấy được các ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy, sự kéo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác để tham gia trò chơi. Thảo luận nhóm để nhận biết được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để tìm hiểu về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. * Năng lực đặc thù: - Lấy được ví dụ khác sách giáo khoa chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật trong tình huống cụ thể. - Thực hiện được thí nghiệm để phát hiện ra lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận cùng nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong quá trình thực hành. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: - Đoạn phim tìm hiểu tác dụng đẩy, kéo của vật. - Phiếu học tập nhóm. - Mỗi nhóm: 2 chiếc xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm, 2 thanh năm châm thẳng, giá kẹp. - Bảng nhỏ cho mỗi HS. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức.
- III. Tiến trình dạy học. Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập muốn tìm hiểu kiến thức b) Nội dung: Đặt tình huống có vấn đề c) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Làm thế nào có để di chuyển một chiếc bàn sang vị trí khác? - HS đưa ra được các phương án: - GV giới thiệu vào bài mới: Đẩy, kéo cái kéo cái bàn, đẩy cái bàn, nâng cái bàn đó chính là tác dụng lực lên cái bàn. bàn, . d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh *Đánh giá: Phương pháp: Hỏi đáp; Công cụ: Câu hỏi Mức 1: Đưa ra được 2 phương án; Mức 2: Đưa ra được 3 phương án; Mức 3: Đưa ra được 4 phương án Các mức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Phương án làm di chuyển một chiếc bàn 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ 2.1: Tìm hiểu lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. a) Mục tiêu: Nhận biết được lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác b) Nội dung: Trò chơi tiếp sức, chia nhóm HS tham gia trò chơi. - Nhiệm vụ: Sau khi xem phim: Nhóm 1, 2: Ghi ra các hoạt động của cô gái. Nhóm 3, 4: Ghi ra các hoạt động của chàng trai. - Thời gian: 2 phút - Tiêu chí đánh giá: Đội nào ghi ra được nhiều câu trả lời đúng nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng. c) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia 4 nhóm cho HS tham gia trò chơi - HS đọc luật chơi (máy chiếu): “Tiếp sức” Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm cử 1 học sinh lên viết 1 câu trả lời vào vị trí bảng của - GV: chiếu video để HS xem, sau khi HS nhóm mình, sau khi viết xong xem xong GV chiếu nhiệm vụ các nhóm. quay về đập tay vào bạn tiếp - Kết thức thời gian, GV mở lại video, mời 4 theo để viết tiếp 1 câu trả lời, cứ HS đại diện 4 nhóm tích đáp đúng. như thế cho đến khi hết giờ. Đội - GV nhận xét, đánh giá phần tham gia trò nào viết được nhiều câu trả lời chơi của các nhóm, công bố đội giành chiến đúng nhất là đội giành chiến thắng. thắng. - GV giới thiệu: Tất cả các hoạt động xuất
- hiện trong đoạn phim là tác dụng đẩy, kéo - HS nhận nhiệm vụ, tham gia của vật này lên vật khác được gọi là lực. chơi. - GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về - Đại diện 4 nhóm lên tích đáp án lực trong đời sống. đúng. - HS lấy các ví dụ khác về lực trong cuộc sống. HĐ 2.2: Tìm hiểu về các tác dụng của lực: a) Mục tiêu: Nhận biết được lực có thể làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật. b) Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm hình 1.4 - Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về lực và chuyển động của vật. - Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về lực và hình dạng của vật c) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1, - HS nhận nhiệm vụ và tiến hành 3 hoàn thành PHT 1, nhóm 2, 4 hoàn thành hoạt động làm thí nghiệm như PHT 2 trong thời gian 2 phút. hình 1.4, thảo luận, ghi chép và - Khi hết thời gian hoạt động, GV chọn ngẫu hoàn thiện phiếu học tập nhóm. nhiên 2 nhóm lên thuyết trình vấn đề được - 2 nhóm lên thuyết trình vấn đề giao tìm hiểu, các nhóm còn lại lắng nghe và được giao tìm hiểu, các nhóm bổ sung. còn lại lắng nghe và bổ sung. - GV chốt kiến thức HS ghi vở ý chính: Lực có thể làm thay đổi: Tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật. - GV: yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về lực - HS: Lấy thêm các ví dụ ngoài làm thay đổi tốc độ, hướng chuyển động, biến sách giáo khoa. dạng vật. Tiết 2: HĐ 2.3: Tìm hiểu về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc a) Mục tiêu: Nhận biết được có 2 loại lực là: Lực tiếp xúc (lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực) và lực không tiếp xúc (lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực). b) Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm hình 1.5 và hình 1.6 c) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS nhận nhiệm vụ và tiến hành hoạt động, thảo luận, tiến hành thí nghiệm và hoàn thiện phiếu - Khi hết thời gian hoạt động, GV gọi đại học tập 3 trong thời gian 5 phút diện 1 nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm - Đại diện 1 nhóm lên trình bày hình 1.5 - PHT3, 1 nhóm lên trình bày kết kết quả thí nghiệm hình 1.5 - quả thí nghiệm H1.6 - PHT3. Các nhóm khác PHT3, 1 nhóm lên trình bày kết tham gia nhận xét, bổ sung. quả thí nghiệm H1.6 - PHT3.
- - GV chốt kiến thức: Các nhóm khác tham gia nhận + Lực tiếp xúc: Lực xuất hiện khi vật gây ra xét, bổ sung. lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. - HS ghi vở ý chính + Lực không tiếp xúc: Lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Các nhóm hoàn thành PHT3. *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm học tập; Công cụ: Thang đo Hoàn toàn Hoàn toàn Không Tiêu chí Đồng ý Phân vân không đồng ý đồng ý đồng ý Tham gia hoạt động sôi nổi, nhiệt tình Trình bày kết quả thí nghiệm tốt Nhận biết được hai loại lực 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về lực để làm một số bài tập vận dụng b) Nội dung: Tổ chức trò chơi " Rung chuông vàng" để ôn luyện với 9 câu trắc nghiệm Câu 1: Lực nào sau đây không phải là lực đẩy? A. Lực của vận động viên đẩy tạ dùng để ném quả tạ. B. Lực của tay học sinh tác dụng làm bay tàu bay giấy. C. Lực của tay học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp đến trường D. Lực của lò xo bị ép tác dụng vào tay người. Câu 2: Lực nào sau đây không phải lực kéo? A. Lực của vật treo trên sợi dây tác dụng vào sợi dây. B. Lực của không khí tác dụng vào quả bóng làm quả bóng bay lên. C. Lực của tay người tác dụng vào lò xo làm lò xo dãn ra. D. Lực của lò xo tác dụng vào tay khi nó đang bị dãn. Câu 3: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Xách 1 xô nước. B. Nâng một tấm gỗ. C. Đẩy 1 chiếc xe. D. Đọc một trang sách. Câu 4: Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy? A. Lực bất tòng tâm.
- B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch. C. Học lực của bạn Xuân rất tốt. D. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học. Câu 5: Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng vào toa tàu thứ tư gọi là lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng. A. Lực số 3 và lực số 4 đều là lực đẩy. B. Lực số 3 và lực số 4 đều là lực kéo. C. Lực số 3 là lực kéo, lực số 4 là lực đẩy. D. Lực số 3 là lực đẩy, lực số 4 là lực kéo. Câu 6: Dùng tay kéo dây chun, khi đó A. chỉ có lực tác dụng vào tay. B. chỉ có lực tác dụng vào dây chun. C. có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun. D. không có lực nào. Câu 7: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Câu 8: Một hòn đá bị ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất A. chỉ làm gò đất bị biến dạng. B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đất. C. Làm cho gò đất bị biến dạng, đồng thời làm biến đổi chuyển động của gò đất. D. Không gây ra tác dụng gì cả. Câu 9: Dùng búa đóng một chiếc đinh vào tường, lực nào đã làm cho đinh chuyển động vào tường? A. Lực của búa tác dụng vào đinh. B. Lực của tường tác dụng vào đinh. C. Lực của đinh tác dụng vào búa. D. Lực của búa tác dụng vào tường. D. Lực tiếp xúc không thể làm biến dạng vật. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS - GV phát bảng nhỏ cho mỗi HS. - GV tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng": - HS các tổ tham gia trả lời câu đưa bài tập ra máy chiếu, thi xem tổ nào trả hỏi. lời được nhiều câu hỏi nhất. Phát các đáp án A,B,C,D cho các tổ tự lựa chọn cùng 1 lúc. - GV tổng kết số câu trả lời của từng tổ, nhận xét, công bố điểm.
- d. Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Đáp án câu trả lời của học sinh: 1- C ; 2 – B; 3 – D; 4 -D; 5 –B; 6 – C; 7 – D; 8 – A; 9 – C *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm học tập; Công cụ: Thang đo Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Trả lời các câu hỏi Mức 3: trả lời đúng 9 câu; Mức 2: trả lời đúng 5 câu; Mức 1: không trả lời được câu nào. 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu kiến thức gắn liền với thực tế đời sống. b) Nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án. Mỗi nhóm 2-3 HS chế tạo xe hút đinh chạy bằng năng lượng mặt trời c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS - GV giao nhiệm vụ về nhà cho nhóm - HS ghi nhiệm vụ của nhóm vào vở để học sinh thực hiện ngoài giờ học trên thực hiện (HS tìm hiểu trên Internet, tài lớp. liệu sách báo) - Giáo viên nhận xét cho điểm nhóm. - Báo cáo, trình bày sản phẩm sau 2 tuần. d. Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Mỗi nhóm hoàn thành 01 sản phẩm là xe lăn chạy bằng năng lượng mặt trời có khả năng hút đinh. *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm của học sinh; Công cụ: Phiếu đánh giá sản phẩm Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Giá rẻ, dễ mua, dễ tìm (có thể là tận Nguyên, vật liệu Khó tìm Giá đắt, khó tìm dụng những vật liệu trong gia đình) Thiết kế logic, Thiết kế chưa Sản phẩm Thiết kế logic đẹp, sáng tạo logic, chưa đẹp Thuyết trình ngắn Thuyết trình rõ Thuyết trình chưa Thuyết trình gọn, logic, hấp ràng rõ ràng dẫn * Hướng dẫn tự học ở nhà. - HS tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, tự nghên cứu ND bài học để hoàn thành sản phẩm. - Đọc mục có thể em chưa biết, làm các bài tập: 6.1 – 6.5 (SBT) - Đọc trước bài 41: Biểu diễn lực