Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 41: Biểu diễn lực
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 41: Biểu diễn lực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_vat_ly_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_8_bai_41_bi.docx
Nội dung text: Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 41: Biểu diễn lực
- Ngày soạn: Ngày giảng BÀI 41: BIỂU DIỄN LỰC Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được đặc trưng của lực: điểm đặt, độ lớn, phương và chiều - Kể tên được đơn vị lực: niuton (N) - Mô tả được cấu tạo của lực kế lò xo và sử dụng được lực kế này để đo độ lớn của một số lực đơn giản - Biểu diễn được lực bằng một mũi tên theo hướng của lực và mô tả được các đặc trưng của một lực dựa trên mũi tên biểu diễn lực này 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra phương, chiều của lực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trong tìm hiểu sự tồn tại các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực * Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực trong đời sống - Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo lực - Trình bày được cách xác định phương, chiều của lực - Thực hiện được đo một số lực bằng lực kế. 3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về lực - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về lực và biểu diễn lực. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Giáo án, bài dạy Powerpoint - Hình ảnh về lực hấp dẫn, dây dọi. - Phiếu học tập Bài 41: Biểu diễn lực. - Hình ảnh minh hoạ có liên quan đến bài học. 2. Học sinh: - Chuẩn bị của mỗi nhóm học sinh: tranh ảnh, lực kế bảng phụ III. Tiến trình dạy học Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu:
- - Học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học là tìm hiểu các yếu tố về lực, cách biểu diễn các lực trong thực tế b) Nội dung: - Học sinh xác định được lực trong cuộc sống, và nội dung cơ bản của bài. c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Dẫn dắt và đưa ra câu hỏi khởi động cho HS: - Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể sử - Học sinh theo dõi nội dung tình dụng hình vẽ để diễn tả những cái trìu tượng. Ví huống. dụ hình trái tim biểu diễn tình yêu, ý thích, khuôn mặt cười để biểu diễn niềm vui hay như khuôn mặt không vui - để biểu diễn sự không hài lòng, ... ? Khi đặt một hộp bút lên tay, ta dễ dàng cảm - Cá nhân suy nghĩ, trả lời thấy có lực tác dụng? Theo em làm thế nào để biểu diễn (vẽ) lực? d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi *Đánh giá: Phương pháp: Hỏi đáp. Công cụ: Bảng kiểm Tiêu chí Có Không Tham gia tích cực Phương án biểu diễn (vẽ) lực 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các đặc trưng của lực a) Mục tiêu: Học sinh biết được - Lấy được các ví dụ về lực - So sánh độ mạnh yếu của lực - Thực hành đo lực bằng lực kế b) Nội dung: - HS dựa vào các hiện tượng quen thuộc để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn HS nhận viết các đặc trưng của lực I. Các đặc trưng của lực ? Thế nào là độ lớn của lực? 1. Độ lớn của lực Quan sát các hình vẽ 41.1 và 41.2 trả lời các câu - Quan sát và trả lời câu hỏi của hỏi GV. ? Trong hình 41.1: Lực nào là mạnh nhất, lực nào yếu nhất? HS: Lực của người đẩy xe ô tô chết máy là mạnh nhất, lực của em bé ấn nút chuông điện là yếu nhất.
- ? Hãy sắp xếp các lực theo độ lớn tăng dần? HS Các lực theo thứ tự độ lớn tăng dần: - Lực của em bé ấn nút chuông điện - Lực của người mẹ kéo cửa phòng - Lực của người bảo vệ đẩy cánh cửa sắt của công viên - Lực của người đẩy xe ô tô chết máy ? So sánh các lực kéo của hai đội kéo co trong hình 41.2a và 41.2b HS: Hình a: Lực kéo của hai đội mạnh như nhau Hình b: Lực kéo của đội 2 có độ mạnh lớn hơm ? Lấy 1 số ví dụ về lực kéo có độ mạnh ? Thế nào là độ lớn của lực - Độ mạnh yếu của một lực gọi là GV chốt kiến thức độ lớn của lực Quan sát hình 41.3 2. Đơn vị lực và dụng cụ đo lực GV giới thiệu dụng cụ đo lực ? Tìm hiểu đơn vị của lực và dụng cụ đo lực ? Mô tả lực kế lò xo đơn giản? ? Tìm hiểu GHĐ và DDCNN của lực kế trên hình vẽ Quan sát hình 41.4 và nêu các bước đo lực bằng lực kế. ? GV hướng dẫn học sinh đo một số lực trong thực - Đơn vị lực là N (Niuton) tế? - Dụng cụ đo lực là lực kế - GV chốt kiến thức Tiết 2: Quan sát hình 41.2a và 41.2b 3. Phương và chiều của lực ? Có nhận xét gì về 2 lực kéo của 2 đội trong khi kéo co? ? Vận dụng kiến thức thực hiện tìm hiểu phương và chiều của các lực trong hình 41.5 bằng cách điền vào bảng sau Lực của dây câu tác dụng lên con cá có + Phương thẳng đứng, + Chiều từ dưới lên trên.
- Lực của tay người bắn cung có + Phương nằm ngang, + Mỗi lực đều có phương và chiều xác định Chiều từ phải qua trái Lực của vận động viên tác dụng lên ván nhảy có + Phương thẳng đứng, + Chiều từ trên xuống dưới. GV chốt kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về biểu diễn lực a. Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách biểu diễn lực. - Vận dụng biểu diễn một số lực trong thực tế b. Nội dung: HS dựa vào các hiện tượng quen thuộc để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu trong SGK và II. Biểu diễn lực phân tích ví dụ về cách biểu diễn lực Để biểu diễn lực người ta sử ? Để biểu diễn lực cần các yếu tố nào? dụng một mũi tên để diễn các + Điểm đặt: Gốc của mũi tên có điểm đặt tại vật đặc trưng của lực chịu lực tác dụng Ví dụ + Phương và chiều: Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực + Độ lớn: Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích Quan sát hình 41.6 GV nhận xét về các ý của HS trước khi trình bầy nội dung này trong SGK về ví dụ: Ví dụ, nếu người mẹ đẩy xe nôi với lực 30 N theo phương nằm ngang từ trái sang phải, thị lực đấy của người mẹ sẽ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc năm trên xe, tại vị trí tay đất vào xe đề đây,
- + Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải; + Nếu quy ước mỗi cm độ dài của mũi tên tương ứng với 10 N (tỉ xích 1 m ứng với 10 N), thi mũi tên có độ dài là: 30:10=3cm + Điểm đặt: Tay người mẹ (điểm HS thực hiện làm bài A) Nêu các đặc trưng của các lực trong hình vẽ + Phương: nằm ngang Lực trong hình a + Gốc là điểm vật chịu + Chiều từ trái sang phải lực tác dụng. + Độ lớn: F = 30N + Phương nằm ngang, + Chiều từ trái qua phải + Độ lớn bằng 2N Lực trong hình b + Gốc là điểm vật chịu lực tác dụng + Phương thẳng đứng, + Chiều từ trên xuống dưới + Độ lớn bằng 2N Lực trong hình c + Gốc là điểm vật chịu lực tác dụng + Phương tạo với phương nằm ngang 1 góc bằng 450. + Chiều từ dưới lên + Độ lớn bằng 1,5N GV chốt kiến thức + Các yếu tố của lực + Cách biểu diễn lực theo các yếu tố + Điểm đặt + Phương + Chiều + Độ lớn d. Sản phẩm – đánh giá: *Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm của học sinh. Công cụ: Thang đo Mức 3: Trả lời đầy đủ, chính xác các đặc trưng của lực. Mức 2: Trả lời chưa đầy đủ các đặc trưng của lực. Mức 1: Chưa trả lời được. Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1
- Các đặc trưng của lực Tiết 3: Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Tổ chức thực hiện: Yêu cầu HS vận dụng những kiến thức đã học để biểu diễn lực bằng mũi tên và trả lời nhanh câu hỏi sau: Bài 1: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều. C. Điểm đặt, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn. Đáp án: D Bài 2: Thảo luận nhóm để mô tả các yếu tốc của lực và biểu diễn lực các trường hợp sau: Trường hợp Mô tả các yếu tốc của lực Biểu diễn lực + Điểm đặt: + Phương: Tạo với phương thẳng đứng 1 góc bằng 450 Lực của nam châm tác + Chiều từ trên xuống dụng lên kẹp giấy (0,5N) + Độ lớn 0,5N + Điểm đặt: + Phương: thẳng đứng + Chiều từ dưới lên Lực của lực sĩ tác dụng + Độ lớn 50N lên quả tạ (50N) + Điểm đặt: + Phương: Tạo với phương thẳng nằm ngang 1 góc Lực của dây cao su tác bằng 450 dụng lên viên đạn (mỗi + Chiều từ trên xuống dây 6N) + Độ lớn 6N
- d. Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Bài làm của hs *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm của học sinh. Công cụ: Thang đo. Hoàn toàn Hoàn toàn Không đồng Nội dung Đồng ý Phân vân không đồng đồng ý ý ý Thảo luận sôi nổi Các hs trong nhóm đều tham gia hoạt động Kết quả sản phẩm tốt 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo. b) Nội dung: - Chế tạo lực kế lò xo đơn giản. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn học - Học sinh thực hiện ngoài giờ học trên sinh chế tạo một chiếc lực kế lò xo để đo lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. lực kéo trong giới hạn đàn hồi của lò xo tương đối chính xác. (có thể tham khảo video hướng dẫn trên mạng) Yêu cầu thực hiện theo nhóm 1- 3 HS d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Lực kế lò xo đơn giản. *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm của học sinh. Công cụ: phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics) Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Giá rẻ, dễ mua, dễ tìm (có Nguyên, vật liệu thể là tận dụng những vật Khó tìm Giá đắt, khó tìm liệu trong gia đình) Thiết kế logic, đẹp, sáng Thiết kế chưa Sản phẩm Thiết kế logic tạo logic, chưa đẹp Thuyết trình ngắn gọn, Thuyết trình rõ Thuyết trình chưa Thuyết trình logic, hấp dẫn ràng rõ ràng