Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 42: Biến dạng của lò xo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 42: Biến dạng của lò xo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_vat_ly_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_8_bai_42_bi.docx
Nội dung text: Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 42: Biến dạng của lò xo
- Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. 2. Năng lực: - Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu nội dung về biến dạng của lò xo. Chủ động chuẩn bị các lò xo sưu tầm được trong thực tế. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận trong hoạt động nhóm, trong quá trình làm thí nghiệm + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Năng lực đặc thù. Năng lực tìm hiểu tự nhiên: + Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình. + Tiến hành thí nghiệm chứng minh độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. 3. Phẩm chất: - Thông qua bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: + Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về biến dạng lò xo + Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. + Trung thực trong ghi chép kết quả thí nghiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: một giá treo, 1 lò xo, hộp quả nặng có móc treo. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: một giá treo, 1 lò xo, hộp quả nặng có móc treo. III. Tiến trình dạy học. Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập muốn tìm hiểu kiến thức. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân quan sát tìm hiểu hình a,b,c SGK.151 c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Các vật trên hình a, b, c có đặc điểm gì khi HS: Trở lại hình dạng ban đầu
- thôi tác dụng lực. GV: Các dụng cụ trên đều có cấu tạo và hoạt động dựa trên sự biến dạng lò xo. Em có biết biến dạng này được sử dụng trong dụng Hs lắng nghe cụ, thiết bị, máy móc nào khác hay không? d) Sản phẩm – đánh giá * Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh: Khi thôi tác dụng lực, các vật trở lại hình dạng ban đầu. * Đánh giá: Sử dụng phương pháp hỏi - đáp; công cụ là thang đánh giá để đánh giá năng lực nhận thức KHTN của HS. Mức 1: Nêu được đặc điểm 01 vật; Mức 2: Nêu được đặc điểm 02 vật; Mức 3: Nêu được đặc điểm 03 vật. Nêu được đặc điểm chung. Nội dung Mức 1 Mức 2 Mức 3 Khi thôi tác dụng lực, các vật trở lại hình dạng ban đầu. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động 2.1: Hiện tượng biến dạng của lò xo a) Mục tiêu: - Nêu được khi có lực tác dụng vào lò xo thì lò xo bị biến dạng. Khi lực thôi tác dụng thì lò xo lại trở về hình dạng ban đầu. - Lấy được ví dụ thực tế các vật biến dạng giống như biến dạng của lò xo. b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm theo bàn tìm hiểu và thực hiện nội dung hình 42.1 SGK và trả lời các câu hỏi H1: Thế nào là biến dạng lò xo H2: Lấy VD về các vật có biến dạng giống biến dạng của lò xo mà em biết. H3: Lò xo thường được làm bằng vật liệu gì trong thực tế? Vì sao? Em thấy nó được sử dụng trong dụng cụ hay thiết bị, máy móc nào trong đời sống? c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm theo Hs hoạt động nhóm theo bàn làm thí bàn làm thí nghiệm hình 42.1 và trả lời nghiệm và trả lời câu hỏi: câu hỏi ? Thế nào là biến dạng lò xo? Hs: Khi có lực tác dụng lên lò xo thì lo GV nhận xét chốt kiến thức. xo biến dạng. Khi lực thôi tác dụng thì lò xo tự trở về hình dạng ban đầu. - Yc học sinh đọc mục ? tìm 4 vật Hs: ý a,c,g,i trong số các vật đã cho có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo? - Yc học sinh lấy VD về các vật có Hs lấy ví dụ biến dạng giống biến dạng của lò xo
- mà em biết? - Lò xo thường được làm bằng vật liệu Hs: Lò xo thường làm bằng thép hoặc gì trong thực tế? Vì sao? Em thấy nó đồng thau vì do hai chất này đàn hồi được sử dụng trong dụng cụ hay thiết tốt. Sử dụng trong bút bi, thú nhún, nhà bị, máy móc nào trong đời sống? nhún...... GV nhận xét chốt kiến thức d) Sản phẩm – đánh giá. * Sản phẩm. Sản phẩm là đáp án của các nhóm H1: Khi có lực tác dụng lên lò xo thì lo xo biến dạng. Khi lực thôi tác dụng thì lò xo tự trở về hình dạng ban đầu. H2: Vật có biến dạng giống biến dạng của lò xo: Giây cao su, quả bóng cao su... H3: Lò xo thường làm bằng thép hoặc đồng thau vì do hai chất này đàn hồi tốt. Sử dụng trong bút bi, thú nhún, nhà nhún...... *Đánh giá. - Sử dụng phương pháp quan sát; công cụ là phiếu đánh giá theo tiêu chí để đánh giá sản phẩm của các nhóm. Mức 1: 01 điểm; mức 2: 02 điểm; mức 3: 03 điểm. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức độ - tiêu chí Trả lời đúng Trả lời sai; Trả lời đầy đủ nhưng chưa đủ không trả lời Đúng 1 hình Đúng 2 hình Đúng 3 hình Tổng điểm Hoạt động 2.2: Đặc điểm biến dạng của lò xo a) Mục tiêu: - Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình. - Tiến hành thí nghiệm chứng minh độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. b) Nội dung: - Hs tìm hiểu nội dung thí nghiệm hình 42.2 Sgk H4: Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành TN xác định độ giãn của lò xo. - Học sinh hoạt động nhóm lắp ráp thí nghiệm theo kênh hình, tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập. H5: Dự đoán về mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và khối lượng m. Cụ thể là nếu tăng m lên 2, 3, 4, ... lần thì độ giãn thay đổi như thế nào? H6: Nêu cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán - Hs tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán và rút ra kết luận. Số quả nặng Tổng khối Chiều dài ban Chiều dài của Độ giãn của lò treo vào lò xo lượng vật treo đầu của lò xo lò xo khi bị xo (mm) (g) (mm) giãn (mm)
- 1 m1 l0 l1 l1 l1 l0 2 m2 l0 l2 l2 l2 l0 3 m3 l0 l3 l3 l3 l0 c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Yc Hs hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung thí nghiệm hình 42.2 Sgk và trả lời các Hs hoạt động cá nhân tìm hiểu bài câu hỏi: và trả lời câu hỏi ? Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành TN? Hs trả lời GV chốt lại các bước tiến hành thí nghiệm GV giao nhiệm vụ học tập: - Các nhóm tiến hành thí nghiệm để xác định Hs hoạt động tiến hành thí nghiệm độ giãn của lò xo và hoàn thành phiếu học tập và hoàn thành phiếu học tập. GV yêu cầu các nhóm xác định độ giãn của lò xo. - Dự đoán về mối quan hệ giữa độ dãn của lò Hs dự đoán: độ giãn của lò xo treo xo và khối lượng m. Cụ thể là nếu tăng khối thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng lượng lên 2, 3, 4, ... lần thì độ giãn thay đổi vật treo. như thế nào? - Để kiểm tra dự đoán ta làm TN như thế Hs nêu các bước TN kiểm tra dự nào? đoán - GV nhận xét chốt các bước tiến hành thí Các nhóm làm thí nghiệm hoàn nghiệm. thành phiếu học tập - Yc các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự *Rút ra kết luận: độ giãn của lò xo đoán và rút ra kết luận. treo thẳng đứng tỉ lệ với khối GV nhận xét chốt kiến thức. lượng vật treo. d) Sản phẩm – Đánh giá. * Sản phẩm: Đáp án của học sinh. H4: Dụng cụ thí nghiệm: 1 giá đỡ thí nghiệm, 1 thước thẳng, 1 lò xo xoắn, 3 quả nặng giống nhau. Các bước tiến hành thí nghiệm - Bố trí thí nghiệm như hình 42.2 + Treo lò xo thẳng đứng trên giá thí nghiệm. + Đo độ dài ban đầu l0 của lò xo + Đo độ dài l của lò xo khi treo vật nặng + Xác định độ dãn của lò xo l l l0 H5: Dự đoán: độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. H6: Cách tiến hành thí nghiệm + Treo lò xo thẳng đứng trên giá thí nghiệm. Đo độ dài ban đầu 0l của lò xo + Móc 1 quả nặng có khối lượng m1 vào đầu dưới của lò xo đo chiều dài l1 của lò xo khi bị biến dạng ghi kết quả vào phiếu học tập và tính l1 + Bỏ quả nặng ra đo chiều dài của lò xo khi đó so sánh với chiều dài ban đầu của lò xo.
- + Làm tương tự như bước 2, bước 3 nhưng thay 1 quả nặng bằng 2, 3 quả nặng có khối lượng bằng nhau lần lượt tính l2; l3 và rút ra kết luận: độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. * Đánh giá. Sử dụng phương pháp quan sát, hỏi đáp; công cụ là phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics). Mức độ biểu hiện Kỹ năng Mức 3 Mức 2 Mức 1 Xác định đầy đủ, Xác định chính Không xác định Xác định phương chính xác các xác nhưng không được phươgn án án thí nghiệm bước tiến hành đầy đủ hoặc sai TN. TN. một phần. Thực hiện đúng các bước TN. - Thao tác đúng. Thực hiện được các bước Không thực hiện Thực hiện thí - Đọc chính xác thí nghiệm nhưng được các bước nghiệm kết quả - Xác định độ dãn còn chậm thí nghiệm của lò xo l l l0 Rút ra được nhận xét: độ giãn của lò Rút ra được nhận Xử lí kết quả thí Chưa rút ra được xo treo thẳng đứng xét nhưng diễn đạt nghiệm. nhận xét. tỉ lệ với khối chưa rõ ràng. lượng vật treo. Tiết 2 Hoạt động 2.3: Luyện tập. a) Mục tiêu: Nhận biết ứng dụng của mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và khố lượng của vật treo trong (cân lò xo). Ứng dụng mối quan hệ đó làm bài tập. b) Nội dung: Học sinh thực hiện các bài tập: Bài tập 1/SGK (T53) Bài 2: Hãy quan sát, mô tả cấu tạo (mặt trước và bên trong) của cân lò xo. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1/SGK (T53) GV yêu cầu học sinh nhắc lại mối liên hệ - HS nhắc lại mối quan hệ. giữa độ dãn của lò xo và khối lượng của vật treo vào lò xo. ? Yêu cầu HS nêu cách tính các giá trị trong - Nêu cách tính. bảng? - Chốt PP tính - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân làm bài tập. - Thực hiện tính.
- - Gọi HS trả lời kết quả. - Trả lời kết quả - Cho HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài của bạn. Bài 2: Bài 2. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, quan sát - HS hoạt động theo nhóm, quan 01 cân đồng hồ và ghi các bộ phận quan sát sát 01 cân đồng hồ và ghi các bộ được vào bảng kiểm. phận quan sát được vào bảng kiểm. - Các nhóm nhận xét chéo kết quả. - Nhận xét kết quả. Chốt kết quả đầy đủ. d) Sản phẩm – đánh giá. * Sản phẩm. Đáp án các bài tập Bài 1/SGK (T53) m (g) 10 20 30 40 50 60 l (cm) 25,5 26 26,5 27 27,5 28 Bài 2. Cấu tạo của cân lò xo gồm các bộ phận: Lò xo, thanh răng, thanh ngang, bánh răng, bộ khung đỡ lò xo, kim chỉ thị, mặt đồng hồ khắc số, vỏ bảo vệ, đĩa cân, móc treo. * Đánh giá: Bài 1: Sử dụng PP hỏi đáp. Học sinh đánh giá (Tự đánh giá – đánh giá đồng đẳng) Bài 2: Sử dụng bảng kiểm. * Đánh giá: Sử dụng phương pháp hỏi - đáp; công cụ bảng kiểm STT Tên bộ phận quan sát được 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: - Nhận biết được các vật có tính chất tương tự lò xo trong thực tế. - Phát triển năng lực quan sát, phát hiện vấn đề thực tế cuộc sống. b) Nội dung: Kể tên các vật có tính chất tương tự lò xo trong thực tế? Kể tên các vật trong thực tế có sử dụng lò xo? c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời HS hoạt động nhóm đôi. các câu hỏi: Trả lời câu hỏi. ? Bằng kiến thức thực tế, hãy: + Kể tên các vật có tính chất tương tự lò xo. + Kể tên các vật có sử dụng lò xo. - Nhận xét bài của bạn. - Các nhóm nhận xét chéo.
- d) Sản phẩm – đánh giá. * Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. * Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá đồng đẳng (trên vở ghi). Tiêu chí: Tốt Khá Đạt Cần cố gắng Kể được từ Kể được Kể được Kể được 1 vật hoặc Nội dung 4 vật trở 3 vật 2 vật không kể được lên Các vật có tính chất tương tự lò xo. Các vật có sử dụng lò xo. * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Chế tạo cân lò xo từ vật liệu tái chế ngoài giờ trên lớp. - Về nhà học bài mục Em đã học - Làm bài tập 42.2-42.5 SBT/69