Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 43: Trong lượng, Lực hấp dẫn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 43: Trong lượng, Lực hấp dẫn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_vat_ly_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_8_bai_43_tr.docx
Nội dung text: Giáo án môn Vật lý Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 8, Bài 43: Trong lượng, Lực hấp dẫn
- Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG VIII: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG BÀI 43: TRỌNG LƯỢNG – LỰC HẤP DẪN Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Lấy được ví dụ sự tồn tại của lực hút của Trái Đất trong thực tế. - Phát biểu được trọng lượng là độ lớn của trong lực tác dụng lên vật, trọng lực là lực hút của Trái Đất. - Nêu đơn vị đo trọng lượng là đơn vị đo lực (N). - Nêu được phương, chiều của lực hút của Trái Đất. - Nêu được mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau, lực này gọi là lực hấp dẫn, độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật. - Trình bày được cách xác định trọng lượng của vật. 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về lực hút của Trái Đất, trọng lượng, lực hấp dẫn, cách xác định trọng lượng của vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra phương, chiều của lực hút của Trái Đất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong tìm hiểu sự tồn tại lực hút của Trái Đất, cách xác định trọng lượng của một vật dựa vào khối lượng của vật đó. * Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực hút của Trái Đất trong thực tế. - Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo trọng lượng. - Trình bày được cách xác định phương, chiều của trọng lực. - Xác định được tầm quan trọng của lực hấp dẫn. - Thực hiện được đo trọng lượng của một số vật bằng lực kế. 3. Về phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nhiệt độ. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về trọng lượng, lực hấp dẫn. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Giáo án, bài dạy Powerpoint - Hình ảnh về lực hấp dẫn, dây dọi. - Phiếu học tập Bài 4: Trọng lượng, lực hấp dẫn (đính kèm). - Hình ảnh minh hoạ có liên quan đến bài học. 2. Học sinh:
- - Chuẩn bị của mỗi nhóm học sinh: giá thí nghiệm, hộp quả nặng có các quả cân có khối lượng khác nhau, lò xo, viên phấn. III. Tiến trình dạy học Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học là tìm hiểu về trọng lượng và lực hấp dẫn. b) Nội dung: - Học sinh xác định được lực tác dụng vào vật làm vật rơi c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV điều hành hoạt động và yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Hỏi: Vật vừa được thả rơi chịu tác dụng của lực nào? - GV gọi ngẫu nhiên học sinh lên thực hiện - Học sinh thực hiện nhiệm vụ yêu cầu. thả rơi một đồ vật bất kì. - HS thực hiện và đưa ra nhận - GV nhận xét: Vật bị thả sẽ rơi xuống do xét. chịu tác dụng của lực hút của Trái Đất. Vậy lực hút Trái Đất là gì? Nó có đặc điểm như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh *Đánh giá: Phương pháp: Hỏi đáp. Công cụ: Bảng kiểm Tiêu chí Có Không Tham gia tích cực Trả lời đúng 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về lực hút của Trái Đất a) Mục tiêu: Học sinh biết được - Lấy được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực hút của Trái Đất. - Thực hành treo quả nặng vào lò xo và thả rơi viên phấn để tìm hiểu sự tồn tại của lực hút Trái Đất và đặc điểm phương chiều của lực hút Trái Đất. - Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của lực hút Trái Đất. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. b) Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân biết được sự tồn tại của lực hút Trái Đất. Biết phương và chiều của lực hút Trái Đất. c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên giao nhiệm vụ nhóm - Học sinh làm việc nhóm 4-6 bạn tìm - Học sinh hoạt động nhóm để làm thí hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài nghiệm để tìm hiểu sự tồn tại của lực 43 chương 8 để hoàn thiện Phiếu học
- hút của TĐ và hoàn thiện PHT số 1. tập số 1 hoặc nếu HS lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý sau để giúp các nhóm HS hoàn thiện Phiếu học tập H1. Sau khi treo quả nặng vào lò xo thì số 1. có hiện tượng gì xảy ra? H1. Sau khi treo quả nặng vào lò xo thì H2. Có những lực nào tác dụng vào lò xo bị biến dạng và quả nặng đứng quả nặng khi đó. yên. H3. Các lực nào có phương và chiều H2. Có 2 lực tác dụng vào lò xo là lực như thế nào? kéo của lò xo và lực hút của Trái Đất. H3. Lực kéo của lò xo có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên; lực hút H4. Sau khi thả rơi viên phấn thì có của Trái Đất có phương thẳng đứng, hiện tượng gì xảy ra với viên phấn? chiều từ trên xuống dưới. H5. Có lực nào đã tác dụng vào viên H4. Sau khi thả rơi viên phấn thì viên phấn khi thả? phấn vừa biến đổi chuyển động vừa H6. Lực đó có phương và chiều như biến dạng. thế nào? H5. Viên phấn đã chịu tác dụng của lực hút của Trái Đất. H6. Lực hút của TĐ có phương thẳng - Giáo viên gọi ngẫu nhiên một học đứng, chiều từ trên xuống dưới. sinh trình bày kết quả của nhóm, các - Học sinh hoạt động thống nhất đáp án, nhóm khác bổ sung (nếu có). ghi nội dung thống nhất ra giấy. - Giáo viên đưa ra nhận xét và chốt nội dung chính của phần I. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về trọng lượng và lực hút của Trái Đất. a) Mục tiêu: - Biết được phương và chiều của lực hút TĐ. - Biết được trọng lượng là độ lớn của trọng lực. b) Nội dung: - Học sinh làm việc cá nhân tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 43, hình ảnh giáo viên đưa ra và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra: c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ học tập cá nhân, học - Học sinh trả lời các câu hỏi H8, H9, sinh trả lời các câu hỏi H8, H9, H10, H10, H11 dưới sự hướng dẫn của GV H11 dưới sự hướng dẫn của GV ghi ghi chép nội dung tìm hiểu vào vở. chép nội dung tìm hiểu vào vở. H8. Hãy nêu cấu tạo của dây dọi. H8. Dây dọi có cấu tạo gồm 1 sợi dây mềm, 1 đầu sợi dây buộc 1 vật nặng. H9. Dây dọi có tác dụng gì? H9. Dây dọi có tác dụng để xác định phương thẳng đứng. H10. Trọng lượng có kí hiệu là gì? H10. P H11. Đơn vị đo trọng lượng? H11. Niuton (N) - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu - Gv nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng. hỏi, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. a) Mục tiêu: Học sinh - Xác định được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. - Xác định được trọng lượng của một vật. - Thực hiện được việc dùng lực kế để đo trọng lượng của vật nặng. b) Nội dung - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa và cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2. - Thực hiện thí nghiệm dùng lực kể đo trọng lượng của các quả cân. - Rút ra kết luận cách xác định trọng lượng của vật bằng công thức: P = 10.m c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ học tập: - Thực hiện nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn - HS tìm tòi tài liệu để tìm ra công thức thiện cá nhân phiếu học tập số 2. tính trọng lượng của vật dựa vào khối - GV hướng dẫn HS chốt lại công thức lượng của vật đó và ngược lại. xác định trọng lượng của vật dựa vào - HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết khối lượng. quả và trình bày kết quả của mình. - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo trọng lượng của các quả nặng và - Kết luận cách xác định trọng lượng ghi chép kết quả thu được được Phiếu của vật bằng công thức: P = 10.m học tập số 2. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 số học sinh trình bày, những học sinh còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông. GV chốt công thức Tiết 2: Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về lực hấp dẫn. a) Mục tiêu: Học sinh - Xác định được mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau gọi là lực hấp dẫn. - Biết được mối liên hệ giữa độ lớn lực hấp dẫn và khối lượng của vật. - Tìm được các ví dụ về lực hấp dẫn. b) Nội dung - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa. - Rút ra kết luận về lực hấp dẫn và mối liên hệ giữa độ lớn lực hấp dẫn và khối lượng của vật. c) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ học tập: - Thực hiện nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu - HS tìm tòi tài liệu để tìm hiểu về lực về lực hấp dẫn. hấp dẫn, mối liên hệ giữa độ lớn lực - GV hướng dẫn, gợi ý để học sinh lấy hấp dẫn và khối lượng của vật, lấy ví
- được ví dụ về lực hấp dẫn. dụ. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu - HS thực hiện ghi chép thông tin vào nhiên 1 số học sinh trình bày, những vở. học sinh còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động. GV chốt kiến thức. d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Bài làm của học sinh *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm học tập; Công cụ: Bài tập Bài tập: Đánh dấu x cho mỗi kết luận đúng vào các ô trống trong bảng sau: Mô tả hiện tượng Khối lượng Trọng lượng Lực hấp dẫn 1. Độ lớn của lực hút của Trái đất tác dụng lên một vật 2. Đơn vị là kg 3. Lực hút của các vật có khối lượng 4. Số đo lượng chất của vật 5. Đơn vị là N 6. Được biểu diễn bằng một mũi tên 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tham gia trò chơi “Vượt qua thử thách” b) Nội dung: - Học sinh trả lời theo đội bằng cách giơ tay giành quyền trả lời sau khi câu hỏi xuất hiện trên màn hình. Câu 1: Câu 2: Quả táo rụng xuống sẽ chuyển động theo phương nào? Câu 3: Có bạn viết 10kg = 100N. Bạn đó viết đúng hay sai? Vì sao? Câu 4: Trọng lượng của một quả cân 250g là bao nhiêu? c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ học tập: - Thực hiện nhiệm vụ: + GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và + HS thực hiện theo yêu cầu của giáo
- giơ tay giành quyền trả lời. viên. GV gọi nhóm giơ tay trả lời, nhóm khác bổ sung, sửa nếu cần. + Báo cáo. - Kết luận: củng cố kiến thức vừa học. d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Đáp án: Câu 1: Tất cả các vật trên. Câu 2: C Câu 3: Sai vì kg là đơn vị đo khối lượng, N là đơn vị đo lực. Câu 4: P = 10.m = 10. 0,25 = 2,5N *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm của học sinh. Công cụ: Bảng kiểm. Tiêu chí Đúng Sai Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung: Chế tạo dây dọi. c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu của học sinh ? Nêu cách thực hiện - Trả lời - Giáo viên cho học sinh thực hiện tại - Thực hiện nhiệm vụ: lớp trong 15 phút. - Quan sát hs thực hiện d) Sản phẩm – Đánh giá: *Sản phẩm: Dây dọi *Đánh giá: Phương pháp: Đánh giá qua sản phẩm của học sinh. Công cụ: bảng kiểm Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị vật liệu đầy đủ Vật liệu giá rẻ, dễ tìm Sản phẩm đúng, đẹp Thuyết trình ngắn gọn, dễ hiểu * Hướng dẫn tự học ở nhà.