Giáo án Ôn tập học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường PTDTBT THCS Tủa Sín Chải

docx 41 trang Bích Hường 13/06/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ôn tập học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường PTDTBT THCS Tủa Sín Chải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_on_tap_hoc_ky_1_mon_ngu_van_lop_9_truong_ptdtbt_thcs.docx

Nội dung text: Giáo án Ôn tập học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường PTDTBT THCS Tủa Sín Chải

  1. 1 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I Ngày soạn: .. ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày dạy: (Thời lượng: 2 tiết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. NĂNG LỰC Năng lực Năng lực tự chủ và tự học; năng lực tư duy phản biện; năng lực hợp tác, năng chung lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo. Năng lực đặc - Hệ thống được các kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc; tiếng Việt; kiểu thù bài viết; kiểu bài nói và nghe đã học trong học kì I. - Vận dụng được các kiến thức đã học, kĩ năng đã rèn luyện để giải quyết các bài tập tổng hợp. II. PHẨM CHẤT - Trân trọng những giá trị văn học. - Ý thức ôn tập nghiêm túc. B.THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học . - Thiết kể bài giảng điện tử. - Chuẩn bị phương tiện, học liệu: + Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng... + Học liệu: Các câu hỏi kiểm tra kiến thức 2. Học sinh. Trả lời các câu hỏi phần Nội dung ôn tập học kì I (Tr 142-145/SGK) vào vở soạn bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Khơi kiến thức nền để học sinh bước vào giờ ôn tập hiệu quả. b. Nội dung hoạt động: HS tham gia trò chơi học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Trò chơi “Ai là triệu phú” - GV sử dụng vòng quay Wheel of names để gọi tên HS sẽ tham gia ngồi vào “ghế nóng”.
  2. 2 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I - GV đọc câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 15s suy nghĩ và trả lời. - HS được gọi phải đưa ra câu trả lời nhanh. Nếu quá 15s mà HS không đưa ra được câu trả lời đúng sẽ phải dừng cuộc chơi, GV chọn tiếp một HS khác tiếp tục trả lời các câu hỏi còn lại. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ và trả lời cá nhân. - GV quan sát, khích lệ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định Hệ thống câu hỏi của trò chơi “Ai là triệu phú”: 1. Dòng nào nêu đúng đặc điểm nhân vật trong truyện truyền kì? A. Là những vị thần có hình dạng và hành động phi thường, có khả năng biến hoá khôn lường. B. Là những người anh hùng có sức mạnh, tài năng, phẩm chất và vẻ đẹp phi thường, dũng cảm, xả thân vì cộng đồng, tiêu biểu cho vẻ đẹp cộng đồng. C. Là những người bình thường, thường có số phận bất hạnh D. Thường có những nét kì lạ về nguồn gốc ra đời, ngoại hình hay năng lực siêu nhân. 2. Chi tiết nào trong truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” (Nguyễn Dữ) không phải chi tiết kì ảo? A. Phan lang lạc vào động rùa của Linh Phi được đãi yến, gặp Vũ Nương - được Linh phi rẽ rước đưa về dương thế. B. Vũ Nương đưa trâm cho Phan Lang mang về cho Trương Sinh. C. Trương Sinh lập đàn giải oan cho Vũ Nương trên bến Hoàng Giang. D. Hình ảnh Vũ Nương hiện về khi Trương Sinh lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang
  3. 3 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I 3. Đâu là đặc điểm của thể thơ song thất lục bát? A. Là thể thơ có nguồn gốc từ Trung Hoa. B. Gồm những cặp câu 6 và 8 tiếng đan xen. C. Kết hợp đan xen từng cặp câu 7 tiếng với từng cặp câu 6 và 8 tiếng. D. Quy định cụ thể về số khổ thơ và số dòng thơ trong một bài. 4. Đâu là nghệ thuật nổi bật trong văn bản Nỗi niềm chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm)? A. Yếu tố hoang đường, kì ảo. B. Miêu tả tâm lí nhân vật. C. Ước lệ, tượng trưng. D. Tạo tình huống bất ngờ. 5. Đâu không phải cách chơi chữ thường gặp? A. Dùng lối nói khoa trương, phóng đại B. Dùng lối nói lái C. Dùng từ trái nghĩa D. Dùng từ gần nghĩa 6. Nhân vật trong truyện thơ Nôm có đặc điểm gì? A. Những cô gái, chàng trai có nhiều sự thiếu sót, mắc sai lầm sau đó mới trưởng thành và hoàn thiện bản thân. B. Những cô gái, chàng trai có vẻ đẹp toàn diện nhưng cuộc sống thường gặp nhiều trắc trở, gian nan. C. Những cô gái, chàng trai tuy ngoại hình có nhiều khiếm khuyết nhưng tâm hồn thanh cao, trong sáng. D. Những cô gái, chàng trai có vẻ đẹp toàn diện, gặp nhiều may mắn, hạnh phúc trong cuộc sống. 7. Đoạn trích Kim – Kiều gặp gỡ có nội dung chính là gì? A. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi du xuân, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến. B. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi du xuân, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến, Thúy Kiều trở về nhà với tâm trạng “ngổn ngang trăm mối”. C. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi vãn cảnh chùa, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến, Thúy Kiều trở về nhà với tâm trạng “ngổn ngang trăm mối”. D. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi vãn cảnh chùa, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến. 8. Đâu là nhận xét đúng về đặc điểm của văn bản nghị luận về tác phẩm văn học? A. Thể hiện những đánh giá, nhận xét bao quát, ít bày tỏ quan điểm cá nhân.
  4. 4 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I B. Thể hiện góc nhìn phiến diện, mang tính cá nhân về một khía cạnh của tác phẩm. C. Thể hiện quan điểm, thái độ, cách đánh giá và kiến giải của người viết về tác phẩm. D. Thể hiện những suy tư, trăn trở của người viết về những thiếu sót của tác phẩm. 9. Người đọc đóng vai trò như thế nào đối với hoạt động đọc hiểu văn bản? A. Làm tác phẩm trở nên nổi tiếng hơn. B. Làm tác phẩm trở nên sâu sắc hơn. C. Tạo nên sức sống lâu bền cho tác phẩm. D. Làm phong phú thêm ý nghĩa của tác phẩm văn học, tạo nên lịch sử tiếp nhận tác phẩm. 10. Các xung đột, mâu thuẫn của bi kịch được tạo nên từ điều gì? A. Tạo nên bởi hành động có ý thức của nhân vật trong việc thực hiện cái tất yếu mà nó tự thấy trước là không tránh khỏi bị tai họa. B. Do sự trái ngược về thói quen, môi trường sống của nhân vật. C. Do sự mẫu thuẫn quan điểm sống của nhân vật. D. Do sự khác biệt thế hệ của nhân vật. 11. Đâu là nhận xét đúng về nhân vật bi kịch? A. Có lý tưởng cao cả B. Có số phận éo le, nghiệt ngã C. Có sức mạnh phẩm chất cao cả, mang lí tưởng, khát vọng đẹp đẽ nhưng số phận nghiệt ngã D. Có cuộc đời yên bình, ít sóng gió, khó khăn 12. Kiểu bài viết nào chưa được học trong chương trình Ngữ văn 9 bộ KNTT học kì I? A. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) B. Viết truyện ngắn sáng tạo (truyện có yếu tố trinh thám) C. Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (thơ song thất lục bát) D. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (trong đời sống của học sinh hiện nay) 13. Nội dung thực hành Nói và nghe nào không được tìm hiểu trong chương trình Ngữ văn 9 bộ KNTT học kì I? A. Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) B. Trình bày ý kiến về một vấn đề có tính thời sự (trong đời sống của lứa tuổi của học sinh hiện nay) C. Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự (trong đời sống của cộng đồng, đất nước, nhân loại)
  5. 5 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I D. Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học) 2. HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP KIẾN THỨC HỌC KÌ I a) Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các đơn vị kiến thức học kì I: Hệ thống kiến thức về văn bản, viết, nói và nghe, về tiếng Việt đã học b) Nội dung hoạt động: Thực hiện hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Với các câu hỏi 1 (SHS/tr 142): Đây là những câu hỏi khái quát nội dung kiến thức của nhiều bài học. GV cho HS trao đổi theo cặp để xem lại kết quả đã chuẩn bị trước và gọi một số HS báo cáo sản phẩm. - Với các câu hỏi 2,3,4,5,6 (SHS/ tr 142): : GV chia lớp thành 04 nhóm: Thảo luận và báo cáo sản phẩm theo phân công nhiệm vụ sau: + Nhóm 1: Câu hỏi 2, 3 – So sánh thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm + Nhóm 2: Câu hỏi 4 – Tổng hợp kiến thức tiếng Việt ở học kì I + Nhóm 3: Câu hỏi 5 – So sánh kiểu bài nghị luận xã hội và kiểu bài nghị luận văn học. + Nhóm 4: Câu hỏi 6 – So sánh kiểu bài trình bày ý kiến về một vấn đề và kiểu bài thảo luận về một vấn đề. - Lưu ý: HS đã làm cá nhân trước tất cả các câu hỏi ôn tập ở nhà, do đó GV yêu cầu HS dành chủ yếu thời gian để trao đổi, thảo luận nhanh trong nhóm, hoàn thành các Phiếu học tập và báo cáo sản phẩm. Phiếu học tập 01- Câu hỏi 1 (SHS/tr 142) Văn bản Tác giả Loại, thể loại Nội dung Đặc điểm hình thức Phiếu học tập 02 - Câu hỏi 2 (SHS/tr 142) Điểm khác biệt Truyện truyền kì Truyện thơ Nôm Chữ viết Nhân vật Ngôn ngữ Phiếu học tập 03 – Câu hỏi 4 (SHS/tr 142)
  6. 6 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I STT Kiến thức tiếng Việt mới Khái niệm cần nắm vững Phiếu học tập 04 - Câu hỏi 5 (SHS/tr 142) Điểm khác Kiểu bài nghị luận xã hội Kiểu bài nghị luận văn học nhau Lí lẽ Bằng chứng Phiếu học tập 06 - Câu hỏi 6 (SHS/tr 142) Kiểu bài trình bày ý kiến về So sánh Kiểu bài thảo luận về một vấn đề một vấn đề Giống nhau Khác nhau Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thành sản phẩm học tập ra (các) phiếu học tập của nhóm. - GV quan sát, giúp đỡ (nếu cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời cá nhân câu hỏi 1. - Các nhóm cử đại diện báo cáo sản phẩm đã thảo luận các câu hỏi 2, 3, 4, 5,6. - Các HS hoặc các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét sản phẩm học tập của các nhóm. DỰ KIẾN SẢN PHẨM HỌC TẬP Câu 1 ((SHS/tr 142): Lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc. Gợi ý Phiếu học tập 01- Câu hỏi 1 ((SHS/tr 142): Ôn tập các văn bản đọc Văn bản Tác giả Loại, thể Đặc điểm nổi bật loại Nội dung Hình thức Chuyện Nguyễn Truyện - Khẳng định vẻ đẹp - Nghệ thuật xây dựng cốt người con Dữ truyền kì tâm hồn truyền truyện hấp dẫn, giàu kịch tính.
  7. 7 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I gái Nam thống của người - Nghệ thuật miêu tả nhân vật: Xương phụ nữ Việt Nam. Miêu tả qua lời người kể - Cảm thông với số chuyện và qua lời nói của nhân phận bi kịch của vật (lời đối thoại, độc thoại của ngươi phụ nữ dưới nhân vật). chế độ phong kiến. - Sử dụng sáng tạo các yếu tố - Phê phán thói ghen kì ảo, hoang đường. tuông mù quáng, tính độc quyền gia trưởng của đàn ông trong gia đình. - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa Dế chọi Bùi Truyện - Phê phán xã hội - Nghệ thuật xây dựng cốt Tùng truyền kì phong kiến đương truyện hấp dẫn, giàu kịch tính. Linh thời với nhiều bất - Sử dụng sáng tạo các yếu tố công, vô lí, giai cấp kì ảo, hoang đường thống trị nhũng - Lời người kể chuyện ngôi thứ nhiễu nhân dân. ba, vừa miêu tả cảnh vật, vừa - Cảm thông với số kể sự việc, vừa thể hiện suy phận nhỏ nhoi của nghĩ, tâm trạng của nhân vật. người dân lương thiện. Nỗi niềm Đặng Thơ - Thể hiện sâu sắc - Sử dụng đa dạng các biện pháp chinh phụ Trần song thất tâm trạng và nỗi tu từ kết hợp các hình ảnh tượng Côn, lục bát niềm của người trưng, ước lệ giàu sức gợi. Đoàn chinh phụ trong hoàn - Ngôn ngữ giàu cảm xúc, được Thị cảnh tiễn người chọn lọc tinh tế; nghệ thuật miêu Điểm chinh phu ra trận. tả nội tâm nhân vật đặc sắc. - Sự cảm thông vô bờ của tác giả và dịch giả: Đồng cảm, sẽ chia; tố cáo chiến
  8. 8 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I tranh phong kiến phi nghĩa; đề cao khát vọng hạnh phúc của con người. Tiếng đàn Bích Thơ - Bài thơ tái hiện vẻ - Sử dụng một số biện pháp tu từ mưa Khê song thất đẹp mong manh, tinh đặc sắc: điệp ngữ, ẩn dụ,... lục bát tế của bức tranh mưa - Sử dụng hệ thống hình ảnh xuân. giàu sức gợi. - Đồng thời tái hiện - Ngôn ngữ: giàu tính nhạc, phù tâm trạng u buồn, sự hợp với việc miêu tả nỗi buồn cô đơn và nỗi nhớ man mác, sâu lắng. quê hương sâu sắc của kẻ xa xứ. Kim Kiều Nguyễn Truyện - Ca ngợi vẻ đẹp của - Nghệ thuật xây dựng nhân gặp gỡ Du thơ Nôm thiên nhiên, cuộc vật: khắc hoạ nhân vật ở cả hai sống, của tuổi trẻ và phương diện: con người ngoại tình yêu tự do. hiện và con người nội cảm với - Thể hiện sự đồng chiều sâu tâm lí. Kết hợp nhiều cảm, đồng tình với phương tiện nghệ thuật để khắc khát vọng tình yêu hoạ nhân vật: lời kể của người của con người. kể chuyện, lời độc thoại nội tâm của nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình,... - Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ: kết hợp nhuần nhuyễn từ Hán Việt và từ thuần Việt, khai thác giá trị biểu cảm của lớp từ láy trong việc tả cảnh thiên nhiên và nội tâm con người. Lục Vân Nguyễn Truyện - Ca ngợi người anh - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Tiên đánh Đình thơ Nôm hùng trí dũng song tập trung khắc hoạ con người cướp cứu Chiểu toàn, diệt bạo trừ ngoại hiện, quan tâm đến ngôn Kiều gian, bảo vệ cuộc ngữ đối thoại của nhân vật. Nguyệt Nga - Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ:
  9. 9 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I sống yên bình cho đậm chất Nam Bộ mộc mạc, nhân dân. bình dị, gần gũi; sử dụng từ Hán - Ca ngợi lối sống Việt và điển tích, điển cố khá trọng ân nghĩa. nhuần nhuyễn. - Thể hiện khát vọng công lí, ước mơ về mẫu anh hùng “cứu khốn, phò nguy”. “Người con Nguyễn Văn bản VB thể hiện quan - Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng gái Nam Đăng Na nghị luận điểm của tác giả chứng rõ ràng, mạch lạc, giúp Xương” – văn học Nguyễn Đăng Na về làm sáng tỏ luận đề. một bi kịch nội dung và đặc sắc - Lí lẽ và bằng chứng trong VB của con nghệ thuật, sức hấp hướng vào trọng tâm vấn đề, người dẫn của tác phẩm người viết không phân tích tất Người con gái Nam cả chi tiết hay nhân vật có trong Xương (Nguyễn Dữ). tác phẩm mà phân tích một cách chọn lọc. - Sử dụng phương pháp so sánh trong lập luận. Từ “Thằng Trần Văn Văn bản - Mang đến quan - Lập luận chặt chẽ, lô gic quỷ nhỏ” Toàn nghị luận điểm mới mẻ về - Cách nêu luận đề, xây dựng của Nguyễn văn học nhân dạng con luận điểm và sử dụng lí lẽ, Nhật Ánh người. bằng chứng thuyết phục. nghĩ về - Đem đến bài học - Ngôn ngữ trong sáng, khúc những phẩm cho người nghệ sĩ chiết. chất của khi chọn viết tác một tác phẩm văn học dành phẩm viết cho thiếu nhi. cho thiếu nhi Rô-mê-ô và Sếch- Bi kịch - Ca ngợi tình yêu tự - Xây dựng bối cảnh không gian Giu-li-ét xpia do vượt lên trên sự và thời gian tinh tế, hợp lý. hận thù.
  10. 10 NGỮ VĂN 9 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – HỌC KÌ I - Vở kịch hướng - Lời thoại bi kịch mang tính người đọc (người chất mĩ lệ, trau chuốt. xem) đến những giá - Nghệ thuật so sánh trong lời trị nhân văn cao cả. thoại bay bổng, lãng mạn. - Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, nhất là tâm lí nhân vật qua những độc thoại nội tâm. Lơ Xít Coóc- Bi kịch - Đoạn trích thể hiện Xây dựng xung đột kịch giàu nây xung đột nội tâm của kịch tính. hai nhân vật Rô-đri- - Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc gơ và Si-men khi họ qua những lời thoại. đấu tranh giữa tình - Lời thoại của bi kịch có tính cảm và lí trí. chất tính chất đối nghịch thể - Sự lựa chọn hành hiện sự giằng xé nội tâm nhân động theo bổn phận, vật, tính trang trọng, tính triết lí. nghĩa vụ, trách nhiệm đã khiến các nhân vật trở thành mẫu mực của con người của thời đại duy lí. Câu 2: (SHS/tr 142): Nêu sự khác biệt giữa thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm trên một số tiêu chí: chữ viết được sử dụng, các loại nhân vật được miêu tả, đặc điểm ngôn ngữ. Gợi ý Phiếu học tập 02 - Câu hỏi 2 (SHS/tr 142) Điểm khác biệt Truyện truyền kì Truyện thơ Nôm Chữ viết - Chủ yếu viết bằng chữ Hán. Viết bằng chữ Nôm. - Đến đầu thế kỉ XX, được sáng tác bằng chữ quốc ngữ. Nhân vật - Thế giới nhân vật đa dạng, - Ít khi xuất hiện nhân vật kỳ ảo. nổi bật nhất là ba nhóm: thần - Nhân vật chính thường là những tiên, người trần, yêu quái. chàng trai, cô gái có vẻ đẹp toàn diện