Giáo án rèn Chính tả Lớp 2 - Chương trình cả năm
Phần Thưởng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ăn/ăng; cách viết hoa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ăn/ăng; cách viết hoa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án rèn Chính tả Lớp 2 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ren_chinh_ta_lop_2_chuong_trinh_ca_nam.doc
Nội dung text: Giáo án rèn Chính tả Lớp 2 - Chương trình cả năm
- Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 1 Ca Dao I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc trên bảng phụ. thầm. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai - Học sinh viết bảng con. trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết “Ta đi ta nhớ núi rừng Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô Bát cơm rau muống quả cà giòn tan ”
- Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 2 Phần Thưởng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ăn/ăng; cách viết hoa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp trên bảng phụ. đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai - Học sinh viết bảng con. trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết “Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.” b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Chép vào chỗ trống các chữ viết hoa trong Đáp án: đoạn chính tả (b) ở trên: a) Chữ viết hoa ở đầu câu : Na ; Ở ; Em ; Em ; Nhiều ; Na b) Chữ viết hoa tên người : Na; Lan. Minh.
- Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 3 Nắng Ba Đình I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ng/ngh; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp trên bảng phụ. đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai - Học sinh viết bảng con. trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết Nắng Ba Đình mùa thu Thắm vàng trên lăng Bác Vẫn trong vắt bầu trời Ngày tuyên ngôn Độc lập. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
- Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 4 Bím Tóc Đuôi Sam I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; iên/yên; ân/âng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp trên bảng phụ. đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai - Học sinh viết bảng con. trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết “Một hôm, Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, Điều đó làm Hà rất vui. Nhưng Tuấn bỗng sấn mỗi bím buộc một cái nơ. tới, nắm bím tóc và nói: Khi Hà đến trường, mấy bạn gái cùng lớp reo - Tớ mệt quá. Cho tớ vịn vào nó một lúc.” lên: “Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !” b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
- Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 5 Nghe Thầy Đọc Thơ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ia/ya; l/n; en/eng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp trên bảng phụ. đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai - Học sinh viết bảng con. trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết Em nghe thầy đọc bao ngày Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà Mái chèo nghiêng mặt sông xa Bâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
- Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 6 Mẩu Giấy Vụn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ai/ay; s/x; thanh hỏi/thanh ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp trên bảng phụ. đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai - Học sinh viết bảng con. trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười : Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Thật đáng khen ! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không ? -Có ạ !- Cả lớp đồng thanh đáp. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
- Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 7 Hạt Gạo Làng Ta I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ui/uy; ch/tr; iêng/yêng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp trên bảng phụ. đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai - Học sinh viết bảng con. trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
- Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 8 Người Mẹ Hiền I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp trên bảng phụ. đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai - Học sinh viết bảng con. trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả ?”. Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ Đáp án: trống cho phù hợp : a) Trèo cao ngã a) Trèo cao ngã đau b) nào sâu ấy b) Rau nào sâu ấy c) Ăn cây nào cây ấy c) Ăn cây nào rào cây ấy