Giáo án Số học + Hình học Lớp 6 - Tuần 21+22 (Có bài tập)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học + Hình học Lớp 6 - Tuần 21+22 (Có bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_hinh_hoc_lop_6_tuan_2122_co_bai_tap.doc
Nội dung text: Giáo án Số học + Hình học Lớp 6 - Tuần 21+22 (Có bài tập)
- SỐ HỌC 6 TUẦN 21 BÀI 12 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN NỘI DUNG LÝ THUYẾT 1.Tính chất giao hoán: a.b = b.a Ví dụ: 2.(–3) = (–3).2 (= –6) 2. Tính chất kếthợp: (a.b).c =a.(b.c) Ví dụ: [9.(–3)].2 = 9.[(–3).2] * Nhận xét: a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+” b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “–“ 3. Nhân với 1: a.1 = 1.a = a 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab + ac BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 94/Sgk: a) (–5). (–5). (–5). (–5). (–5) = (–5)5 b) (–2). (–2). (–2).(–3). (–3). (–3) = (–2)3.(–3)3 = 63 .Bài 95/Sgk: Ta có: (–1)3 = (–1).(–1).(–1) = (–1) Còn hai số nguyên khác là: 13 = 1; 03= 0 Bài 96/Sgk: a) 237.(–26) + 26.137 = (-237).26 + 26.137 = 26.(–237 + 137) = 26.(–100) = –2600; b) 63.(–25) + 25.(–23) = 63.(–25) + (-25).23 = –25(63 + 23) = –25.86 = 2150. Bài 97/Sgk: a) (–16).1253.(–8).(–4).(–3) > 0 b) 13.(–24).(–15).(–8).4 < 0 BÀI TẬP TỰ GIẢI BÀI : 98+99+100 ( SGK/96) TUẦN 22 BÀI 13: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN NỘI DUNG LÝ THUYẾT
- 1. Bội và ước của một số nguyên: Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. a) Ví dụ 1: Ta thấy : −9 là bội của 3 , vì −9 = 3 . (−3). b) Chú ý: (SGK) c) Ví dụ 2: Các ước của 8 là 1, −1, 2, −2, 4, −4, 8, −8. Các bội của 3 là 0, 3, −3, 6, −6, 9, −9, 2. Tính chất: a b a) a c b c b) a b am b (m Z) a c (a b) c c) b c (a b) c Ví dụ 3: ( 16) 8 và 8 4 nên ( 16) 4 Tacó: ( 3) 3nên :2. ( 3) 3,(−2). ( 3) 3, Tacó :12 4 và ( 8) 4 nên 12 ( 8) 4 và 12 ( 8) 4 . BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 101 SGK: Cả 3 và −3 đều có chung các bội dạng 3q với q Z. Vậy năm bội của 3và -3 là :0, -3, 3 , -6, 6. Bài tập 102 SGK:- Các ước của −3 là −1, 1, −3, 3. -Các ước của −6 là −1, 1, −2, 2, −3, 3, −6, 6. -Các ước của 11 là −1, 1, −11, 11). BÀI TẬP TỰ GIẢI BÀI TẬP : 103+104+105 ( SGK/98 ) ÔN TẬP CHƯƠNG II NỘI DUNG LÝ THUYẾT Câu 1: Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } Câu 2 : a) Số đối của số nguyên a là –a b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0. Câu 3: a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK). b) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a chỉ có thể là số nguyên dương hoặc bằng 0 (không thể là số nguyên âm). Câu 4: ( SGK) BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 107a/118 (SGK) a -b 0 b -a
- Bài 107b,c/98 .(SGK) b/ a -b 0 b -a | a| |-b| | b| |-a| c) So sánh: a 0 - b 0 Bài 108/98 .SGK - Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a - Khi a 0 và – a > a Bài 111a,b,c/99 .SGK: a) [(-13)+(-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 b) 500 – (- 200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c) – (-129) + (-119) – 301 +12 = 129 – 119 – 301 + 12 = 279. Bài 117/99 .SGK: a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 = -168 b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 = -5488 BÀI TẬP THÊM Bài 1: a) 215 + (-38) – (-58) – 15 = 215 + (-38) + 58 – 15 = (215 – 15) + (58 – 38)= 200 +20 =220 b) 231 + 26 – (209 + 26) = 231 + 26 – 209 – 26 = 231 – 209 =22 c) 5 . (-3)3 – 14 . (-8) + (-40) = 5 . 9 +112– 40 =(45 –40 )+112 = 117 Bài 2 (114/ 99 sgk) a) -8 < x < 8 x = - 7, -6, , 0, 1, 2, 7. Vậy tổng (-8 + 8) + (-7 + 7) + + 0 = 0 b) -6 < x < 4 x = -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3. Vậy tổng [-5 + (- 4)] + (-3 +3) + + 0 = - 9 Bài 3 ( 118/ 99 sgk): a) 2.x – 35 = 15 2.x = 15 + 35 2.x = 50 x = 50 : 2 x = 25 b) 3.x + 17 = 2 3.x = 2 – 17 3.x = - 15 x =(-15) : 3 = - 5 c) x 1 0 x – 1 = 0 x = 1 Bài 4(115/ 99 sgk): a) a = 5 a = 5 hoặc a= -5 d) a = 5 a = 5 a= 5 . -5 Bài 5 (112/89 SGK) a – 10 = 2a – 5 - 10 + 5 = 2a – a
- -5 = a => 2a = -10 Bài 6(120/ 100 sgk): b a - 2 4 - 6 8 3 - 6 12 - 18 24 - 5 10 - 20 30 - 40 7 - 14 28 - 42 56 a) Có 12 tích ab b) Có 6 tích >0 và 6 tích <0 c) Bội của 6 là: -6 ; 12 ; -18 ; 24 ; 30- ; -42 d) Ước của 20 là: 10 ; -20 Bi 7(Bài tập trắc nghiệm) 1) Đúng 2) Sai vì: {a} = {-a} 3) Sai vì {x{=5 => x =+5 4) Sai vì không có số nào có GTTĐ <0 5) Sai quy tắc bỏ ngoặc 6) Sai thứ tự thực hiện phép tính 7) Sai vì: (-a) có thể >0, = 0 , < 0 BÀI TẬP TỰ GIẢI BÀI TẬP : 111+114+115+116+117+118 ( SGK/99) TUẦN SAU KIỂM TRA CHƯƠNG II HÌNH 6 TUẦN 21+22 BÀI: GÓC - SỐ ĐO GÓC – VỄ GÓC NỘI DUNG LÝ THUYẾT 1. Góc: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. x O Góc xoy y − Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. − Kí hiệu góc : xÔy, yÔx , Ô hoặc xOy , yOx , O . O N y M x − Góc xOy ở hình trên còn được gọi là góc MON, hoặc góc NOM. 2. Góc bẹt:
- − Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. x O y Góc xoy là góc bẹt. 3. Vẽ góc: z y 1 2 O x - Để vẽ góc ta cần xác định đỉnh và hai cạnh của góc. - Ta dùng các vòng cung nhỏ nối các cạnh của góc cho dễ phân biệt. - Ngoài ra dùng kí hiệu: oˆ1 ,oˆ2 4. Điểm nằm bên trong góc: x M y O - Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xoy nếu tia OM nằm giữa ox và oy. Hay tia OM nằm trong góc xOy. 5. Đo góc: (SGK) * Nhận xét: − Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 180o . − Số đo của mỗi góc không vượt quá 180o . * Chú ý: (SGK) 1o 60' ; 1’ = 60’’ 6. So sánh hai góc: Hai góc bằng nhau kí hiệu: xOˆy uIˆv Góc sOt lớn hơn góc pIq, Kí hiệu: sOˆt pIˆq 7. Góc vuông, góc nhọn, góc tù: x + Góc vuông: Có số đo bằng 900 x O y O y + Góc nhọn: 0o < < 90o
- + Góc tù: x 90o < < 180o O y BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOˆy = m (độ). Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC biết ABˆC 1350 Giải – Vẽ tia BC bất kì; – Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 1350; – ABˆC là góc phải vẽ. C Y h1 h2 / A 40 X O B 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 3: z y 600 0 O 25 x Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (Vì 250 < 600) z y n0 0 O m x Nhận xét: Nếu xOˆy m0 , xOˆz n0 , và n0 > m0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. BÀI TẬP TỰ GIẢI BÀI TẬP; 13+14+15+16 ( SGK/79+80 )