Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt :
1. Phẩm chất:
- Trung thực :Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao khi làm việc trong nhóm.
2. Năng lực:
- Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình.
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết và đọc đúng “A a”
+ Viết đúng chữ a.
+ Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu A, a; Bảng phụ viết mẫu chữ a; 3 tờ giấy A4 có chấm mờ nét cong kín và nét móc ngược để học phần khởi động; bảng phụ viết câu Nam và Hà ca hát…
- HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1.Khởi động
- HS lên bảng thi tô nét cong kín và nét móc ngược.
- HS cả lớp cùng đếm 0, 1, 2……9 đếm 3 lần như thế bạn nào tô được nhiều nét và đều sẽ chiến thắng.
doc 18 trang Đức Hạnh 12/03/2024 660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_ho.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI TUẦN : 02 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1 : A a ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt : 1. Phẩm chất: - Trung thực :Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao khi làm việc trong nhóm. 2. Năng lực: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng “A a” + Viết đúng chữ a. + Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu A, a; Bảng phụ viết mẫu chữ a; 3 tờ giấy A4 có chấm mờ nét cong kín và nét móc ngược để học phần khởi động; bảng phụ viết câu Nam và Hà ca hát - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - HS lên bảng thi tô nét cong kín và nét móc ngược. - HS cả lớp cùng đếm 0, 1, 2 9 đếm 3 lần như thế bạn nào tô được nhiều nét và đều sẽ chiến thắng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhận biết chữ a A a. Mục tiêu: Nhận biết được chữ a A b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 14), trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn đang làm gì ? + Vì sao em biết ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. Phạm Thị Mai Hương 1
  2. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI a. Mục tiêu: HS quan sát tranh và đọc “a” với giọng vui tươi, thích thú. b. Cách tiến hành: - HS quan sát 2 tranh ( trang 15 SHS) đọc a ( cá nhân, đồng thanh). - GV hỏi : + Nam và các bạn đang chơi trò gì? (Nam và các bạn đang thả diều) + Vì sao các bạn reo a? (Vì diều của Nam bay lên cao, các bạn vô cùng thích thú). + Hai bố con của Nam đang cùng chơi trò gì? (Trượt nước) + Ở đâu? (Công viên nước) + Họ reo a vì điều gì? (Cảm giác thú vị khi trượt nhanh không kềm lại được, đến khi tới điểm cuối cùng nước bắn lên tung tóe). - GV giới thiệu: Khi ta thích thú hay vui vẻ vì bất ngờ, ta thường hay reo lên a. - GV đọc a với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng. - HS đọc lại. - GV nhận xét, đánh giá về sự reo vui của HS. * Hoạt động 6:Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS nói theo tranh b. Cách tiến hành: - GV chia HS thành những nhóm đôi (hai em ngồi cùng bàn sẽ tạo thành một nhóm); yêu cầu HS quan sát tranh phần nói (trang 15 SHS ) , nêu lên nội dung từng bức tranh. + Bố chở Nam đến trường, Nam đang chào bố để vào lớp. +Nam nhìn thấy cô giáo ở cửa lớp, Nam nói lời chào cô. - GV cho HS thực hiện chào hỏi trong nhóm theo nội dung các bức tranh. - GV theo dõi, hỗ trợ một số nhóm gặp khó khi nói lời chào, lời tạm biệt. - Gọi lần lượt gọi 4 nhóm lên bảng, sắm vai theo các nhân vật trong tranh, nói lời tạm biệt và lời chào. - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương những em thể hiện tự nhiên, nói lời tạm biệt hoặc lời chào thể hiện được tình cảm đúng mực, khuyến khích những em còn rụt rè, e ngại. - GV giáo dục HS: Khi gặp người lớn, các em phải biết nói lời chào hỏi thể hiện phép lịch sự. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại âm “A a” trên bảng. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích các em thực hành giao tiếp ở trường cũng như ở nhà. Phạm Thị Mai Hương 3
  3. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - GV chốt lại câu trả lời đúng của HS. - GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Bà cho bé búp bê. - GV đọc câu. - HS đọc theo GV. - GV rút từ câu vừa đọc chữ mới b, giới thiệu và gắn bảng b. - GV giới thiệu với học sinh thêm B . * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc đúng âm, tiếng từ có chứa b b. Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm - GV đưa chữ b, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ b, B ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. Lưu ý hướng dẫn HS khi đọc chữ “ b” hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra. - Hướng dẫn HS đọc dấu huyền và cho HS nhận ra, dấu huyền là một nét xiên trái. 2.2 Đọc tiếng: - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: b a b a ba bà + Cho HS đọc âm b, a và đánh vầ( bờ - a - ba; bờ - a- ba - huyền -bà) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn : ba, bà - Ghép chữ tạo thành tiếng: + Cho HS phân tích tiếng ba, bà. + HS nhận xét. + GV nhận xét, cho HS dùng bộ chữ và lần lượt ghép bảng cài tiếng ba, bà. + HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét, + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài. 2.3 Đọc từ ngữ - GV đưa số 3 cho HS quan sát và rút ra từ ba, HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát tranh bà và hỏi tranh vẽ ai? ( bà). - GV gắn bảng bà, HS đánh vần và đọc trơn bà( CN-ĐT), GV kết hợp giáo dục HS biết lễ phép và kính yêu ông bà. - Cho HS quan sát tranh ba ba và hỏi: Các em có biết đây là con vật gì không? - HS trả lời, GV rút từ mới ba ba, HS đọc CN-ĐT. GV giới thiệu thêm với HS về con ba ba. * Hoạt động 3: Viết bảng Phạm Thị Mai Hương 5
  4. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI *Hoạt động 6: Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS nói được nội dung tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 17), trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu ? Vào lúc nào ? + Gia đình có mấy người ? + Gồm những ai ? + Khung cảnh gia đình như thế nào? + Vì sao em biết? - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Tranh vẽ cảnh gia đình vào buổi tối, mọi người đang nghĩ ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, cha mẹ và hai con. Khung cảnh gia đình rất đầm ấm, gương mặt ai cũng rạng rỡ, - HS làm việc theo nhóm 4 giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Đại diện vài nhóm lên trình bày. HS nhận xét. - GV nhận xét, khen những em kể đúng nội dung, sinh động. - HS kể về gia đình mình trong nhóm. 2 HS kể trước lớp về gia đình mình. - GV liên hệ giáo dục HS luôn yêu thương những người thân trong gia đình mình. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại âm “B, b, ba, bà, ba ba”. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Dặn HS đọc, viết lại bài ở nhà. Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Bài 3 : C c ´ ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt : 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức kĩ năng đã học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. 2. Năng lực: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng “ C c và thanh sắc” + Viết đúng chữ c và các tiếng, từ có chữ c và dấu sắc . Phạm Thị Mai Hương 7
  5. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + Cho HS đọc âm c , a và đánh vầ( cờ - a - ca; cờ - a- ca - sắc - cá) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn : c, ca - Ghép chữ tạo thành tiếng: + Cho HS phân tích tiếng ca, cá . + HS nhận xét. + GV nhận xét, cho HS dùng bộ chữ và lần lượt ghép bảng cài tiếng ca, cá. + HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét, + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài.kkkk 2.3 Đọc từ ngữ - GV cho HS quan sát tranh ca, cà, cá, hỏi HS tranh vẽ những gì ? - GV nhận xét, rút tiếng mới “ ca, cà, cá” - HS trả lời, GV rút từ mới ba ba, HS đọc CN-ĐT. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm của HS. 2.4 Đọc tiếng, từ ngữ: - HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng, từ ngữ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS sinh. * Hoạt động 3: Viết bảng a. Mục tiêu: HS viết c , cá vào bảng con cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ c . HS quan sát. - GV giới thiệu cấu tạo c, HS lắng nghe: - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ c thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV viết mẫu cá, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS viết cá vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ c và a, cách đặt dấu sắc trên a. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động: Cho HS chơi trò chơi. * Hoạt động 4: Viết vở Tập viết a. Mục tiêu: HS tô và viết được c, cá vào vở Tập viết. Phạm Thị Mai Hương 9
  6. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - Đại diện nhóm lên đóng vai. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét về thái độ , nét mặt, cử chỉ, lời nói của HS khi đóng vai. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại âm “c, ca, cá, cà”. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Dặn HS đọc, viết lại bài ở nhà. Thực hành giao tiếp ở nhà. Thứ năm , ngày 17 tháng 9 năm 2020 Bài 4 : E e Ê ê ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt : 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức kĩ năng đã học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. - Nhân ái: Biết yêu quý bạn bè. 2. Năng lực: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng “ E e Ê ê ” và các từ ngữ có chứa e, ê; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. + Viết đúng chữ e, ê và các tiếng, từ có chứa e, ê. + Phát triển năng lực quan sát. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu E e, Ê ê , tranh minh họa trong SHS, câu văn Bé kể mẹ nghe về bạn bè viết trên bảng phụ, SHS. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS khi bước vào tiết học. b. Cách tiến hành: Cho HS chơi trò chơi Tiếp sức gạch chân dưới tiếng có chứa c. + GV treo bảng phụ ( 4 bảng) cho HS tiếp sức nhau lên bảng gạch chân tiếng có âm c.( cá bà ca cô ba cà cờ ). - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Cho vài HS đọc lại c và những tiếng có chứa c. Phạm Thị Mai Hương 11
  7. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - Ghép chữ tạo thành tiếng: + HS ghép b với e và dấu thanh huyền để tạo thành tiếng bè . + HS ghép b với e và dấu thanh sắc để tạo thành tiếng bé. + HS ghép b với ê và dấu thanh sắc để tạo thành tiếng bế. + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài. 2.4 Đọc từ ngữ - GV cho HS lần lượt quan sát tranh bè, bé, bế nêu lên sự vật hoặc nội dung từng bức tranh? - HS nhận xét. - GV nhận xét, rút tiếng mới “ bè, bé, bế ” GV kết hợp giải nghĩa từ bè (vật được làm từ nhiều thân cây két lại để làm phương tiện vận chuyển trên sông nước) - Cho HS phân tích từng tiếng và đọc trơn từng từ. - HS dọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm của HS. * Hoạt động 3: Viết bảng a. Mục tiêu: HS viết được e, ê, bè, bé, bế bằng cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - GV đưa mẫu chữ e, ê và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ e, ê (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV viết mẫu bè, bế vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - HS lần lượt viết bảng con bè, bé, bế. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở Tập viết a. Mục tiêu: HS tô và viết được e, ê, bé, bế bằng cỡ chữ vừa vào vở Tập viết. b. Cách tiến hành: - HS đọc lại chữ, từ cần tô và viết ( HS đọc CN). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS viết vào vở, GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được nội dung tranh, đọc chính xác câu Bà bế bé. Phạm Thị Mai Hương 13