Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ.
2. Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm.
3. Năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
+GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS.
+ Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
doc 15 trang Đức Hạnh 12/03/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_h.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 Tuần 21 Thứ hai, ngày 25tháng 1 năm 2021 Chủ đề 2 : MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (4tiết) (Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. +GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khỏi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - GV bắt giọng cho cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh (SHS trang 24), trả lời câu hỏi: Phạm Thị Mai Hương -1-
  2. Trường TH Trinh Phú 3 - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Ngày đầu đi học, Nam thế nào?( Nam hồi hộp lắm) + Mẹ làm gì?( Mẹ đặt nụ hôn vào lòng bàn tay Nam). + Mẹ dặn Nam điều gì?( khi nhớ mẹ hãy úp bàn tay lên má). - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời: + Nam bảo mẹ đưa tay cho mình làm gì? ( Năm đặt nụ hôn vào bàn tay mẹ) - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3. a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Ngày đầu đi học, Nam thế nào? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Ngày đầu tiên đi học, Nam hồi hộp lắm. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. * Củng cố: - HS nhắc lại tên bài. - GV hỏi HS: En có suy nghĩ gì vè tình cảm của mẹ và Nam? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, ưu khuyết điểm của tiết học. Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2021 Chủ đề 2 : MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (4tiết) (tiết 3,4) TIẾT 3 * Khởi động: HS hát vui 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: Phạm Thị Mai Hương -3-
  3. Trường TH Trinh Phú 3 - GV đọc to 2 câu văn cần viết Mẹ nhẹ nhàng/ đặt nụ hôn/ vào bàn tay Nam./ Nam thấy/ thật ấm áp. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: ấp áp. - HS viết vào bảng con các từ khó. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô trống: a. Mục tiêu: HS chọn được thích hợp điền vào ô vuông. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc các vần cần điền. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm vần phù hợp điền vào chỗ trống. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: niềm vui, lo lắng, lòng mẹ; mẹ con, kỉ niệm; kì diệu. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. 9.Học một bài hát về mẹ. a. Mục tiêu: GV cho HS nghe một vài bài hát về mẹ & thuộc được 1 bài hát. b. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe một vài bài hát về mẹ. - GV hỏi HS trong lớp các em có biết bài hát nào về mẹ không? - GV chốt lại, hướng dẫn HS hát bài hát về mẹ. 10.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. Phạm Thị Mai Hương -5-
  4. Trường TH Trinh Phú 3 mới. b. Cách tiến hành: - Cho HS nhắc tên bài. - Ngày đầu tiên đi học, mẹ dặn Nam điều gì? - Nam nói gì với mẹ? - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh( SGK trang 28), trả lời câu hỏi: a. Người em nói gì với anh? b. Người anh nói gì với em? c. Tình cảm của người anh đổi với em như thế nào? - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học. 2. Khám phá: (Luyện đọc) a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó ( dỗ dành, dịu dàng). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - HS đọc khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ dỗ dành: tìm cách nói chuyện để em bé không khóc, nâng dịu dàng: đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm tiếng cùng vần với tiếng bánh, đẹp, vui Phạm Thị Mai Hương -7-
  5. Trường TH Trinh Phú 3 - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 6. Kể về anh chị hoặc em của em a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung được thể hiện trong tranh. b. Cách tiến hành: - GV cho HS đọc yêu cầu của BT “Kể về anh chị hoặc em của em”. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Em của em là trai hay gái? Em của em mấy tuổi? Em của em đã đi học chưa, học trường nào? Sở thích của em bé là gì? Có khi nào em bé làm em khó chịu không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé? GV lưu ý thêm HS có thể kể về anh, chị em họ nếu HS là con một trong gia đình. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, khen ngợi những em có tình cảm tốt đối với anh chị em trong gia đình. GD thêm những em chưa biết yêu thương anh, chị em. 7. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - GV hỏi HS: Em có thích làm anh không, vì sao? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Khuyến khích HS học thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 28 tháng 1năm 2021 Chủ đề 2 : MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI (4 tiết) (Tết1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. Phạm Thị Mai Hương -9-
  6. Trường TH Trinh Phú 3 tiếng có chứa các vần uya, uyp, uynh,uych, uyu. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. + HS tìm tiếng có vần mới và khó đọc. + Vài HS nêu. + GV chốt lại và rút ra một số vần mới học và từ khó: uya (khuya);uyp (tuýp thuốc); uynh, uych (huỳnh huỵch); uyu (khúc khuỷu). - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Bố mẹ/ cho Nam và Đức/ đi chơi núi; Đêm trước,/ mẹ thức khuya/ để chuẩn bị quẩn áo,/ thức ăn,/ nước uống/ và cả tuýp thuốc côn trùng; Càng lên cao,/ đường dốc/ và khúc khuỷu,/ bố phải cõng Đức. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đên côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sau đên anh em, đoạn 3: phần còn lại. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (tuýp thuốc: ống nhỏ, dài trong có chứa thuốc; côn trùng: chỉ loài động vật chân đốt, có râu, ba đôi chân và phần lớn có cánh; huỳnh huỵch: từ mô phỏng tiêng động trầm, liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra (chạy huỳnh huỵch); khúc khuỷu: không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiêp nhau. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản. + 2 HS đọc lại toàn văn bản. + GV đọc lại VB. TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui 3.Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. b. Cách tiến hành: Phạm Thị Mai Hương -11-
  7. Trường TH Trinh Phú 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (thấp, khúc khuỷu, hào hứng). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Đường lên núi quanh co ( ) - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. a. Mục tiêu: HS hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - Cho HS đọc lại các từ ngữ trong khung:cảnh vật, thú vị, đi chơi. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và làm bài trong nhóm, - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. TIẾT 4 * Khởi động:lớp hát vui 7. Nghe viết: a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Nam và Đức được đi chơi núi. Đến đỉnh núi, hai Phạm Thị Mai Hương -13-
  8. Trường TH Trinh Phú 3 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, thảo luận vể nội dung các bức tranh. - GV gợi ý cho HS nội dung nói thông qua việc trả lời một số câu hỏi. +Em cùng gia đình đi chơi ở đâu? (Có thể là một chuyến vể thăm ông bà hoặc một chuyến du lịch ) +Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không? + Em có thích chuyến đi này không? -GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp. 10.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - Cho HS viết lại một số từ các em viết sai nhiều trong bài. - Dặn HS xem trước bài Quạt cho bà ngủ. - Nhận xét tiết học. Phạm Thị Mai Hương -15-