Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học.
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành năng lực chung Giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ Bài thơ “Cây bàng và lớp học ” viết trên bảng phụ để hướng dẫn học sinh HTL.
+ Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to
- Học sinh: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Khởi động( nghe – nói)
a. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS nhắc tên bài.
- GV gọi 3 HS đọc lại toàn đoạn VB Hoa yêu thương.
- GV hỏi: Em hãy nêu điều em thích khi đọc qua bài.
- Vài HS trả lời, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát tranh(SGK trang 54), trả lời câu hỏi:
+Tranh vẽ cây gì?
+Em thường thấy cây này ở đâu?
- Vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Cây bàng và lớp học.
doc 15 trang Đức Hạnh 12/03/2024 980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_h.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 Tuần 24 Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 3 MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC( 2 Tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung Giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + Bài thơ “Cây bàng và lớp học ” viết trên bảng phụ để hướng dẫn học sinh HTL. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động( nghe – nói) a. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới. b. Cách tiến hành: - Cho HS nhắc tên bài. - GV gọi 3 HS đọc lại toàn đoạn VB Hoa yêu thương. - GV hỏi: Em hãy nêu điều em thích khi đọc qua bài. - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh(SGK trang 54), trả lời câu hỏi: +Tranh vẽ cây gì? +Em thường thấy cây này ở đâu? 1 Phạm Thị Mai Hương
  2. Trường TH Trinh Phú 3 TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui 3. Thực hành: * Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ vừa đọc. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. b. Cách tiến hành: - HS đọc lại khổ thơ 1 của bài thơ, trả lời: +Trong khổ thơ đẩu, cây bàng như thế nào? - HS đọc lại khổ thơ 2 của bài thơ, trả lời: +Theo em, cây bàng ghé cửa lớp để làm gì? - HS đọc lại khổ thơ cuối của bài thơ, trả lời: + Thứ hai, lớp học như thế nào? - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Học thuộc lòng khổ thơ đầu của bài thơ. HS học thuộc lòng khổ thơ 1, 2 của bài thơ, cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu. - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 4. Vận dụng: a.Mục tiêu: Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ, HS làm việc theo nhóm đôi. Kể tên các không gian của lớp học có trong hình. - HS thảo luận. 3 Phạm Thị Mai Hương
  3. Trường TH Trinh Phú 3 b. Cách tiến hành: - Cho HS nhắc tên bài học trước (Cây bàng và lớp học) - HS đọc TL bài thơ Cây bàng và lớp học, nêu điều em thích nhất về cây bàng. - 2, 3 HS tự do phát biểu. - GV nhận xét. -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 56), trả lời câu hỏi: +Em thấy những gì trong tranh? +Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em? +Nó được dùng để làm gì? - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường. (Gợi ý: Trong tranh, thầy hiệu trưởng đang đánh trống khai giảng. Đằng sau thấy là phông chữ “Lễ khai giảng năm học 2020 - 2021”. Phía dưới có HS dự lễ khai giảng tay cầm cờ nhỏ, 2. Khám phá:(Luyện đọc) a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vẩn eng và tiếng, từ ngữ có vẩn eng b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: thỉnh thoảng, reng reng - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Ngày khai trường,/ tiếng của tôi dõng dạc/ “tùng tùng tùng ”,/ báo hiệu một năm học mới; Bây giờ/ có thêm anh chuông điện,/ thỉnh thoảng/ cũng “reng reng reng” báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của các cô cậu học trò.) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến năm học mới, đoạn 2: phần còn lại). + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (đẫy đà: to tròn, mập mạp; nâu bóng: màu nâu và có độ nhẵn, bóng; báo hiệu: cho biết một điều gì đó sắp đến). 5 Phạm Thị Mai Hương
  4. Trường TH Trinh Phú 3 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ tư, ngày 3 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 3 : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (4 tiết) (Tiết 3, 4) * Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (ngày khai trường, trống trường, báo hiệu). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ( ). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm. * Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung được thể hiện trong tranh. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - Cho HS đọc lại các từ ngữ trong khung: xếp hàng, gấp sách vở - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và nói trong nhóm. - GV gọi HS trình bày kết quả. 7 Phạm Thị Mai Hương
  5. Trường TH Trinh Phú 3 Phát triển kĩ năng nói thông qua hoạt động đọc và giải được chính xác câu đố trong bài. b. Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm 4. - GV treo câu hỏi lên bảng, HS thảo luận, tìm lời giải câu đố và ghi đáp án vào bảng con. - HS trình bày lời giải, HS nhận xét bạn. GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Ở lớp, mặc áo đen, xanh Với anh phấn trắng, đã thành bạn thân. (Bảng lớp) “Reng reng” là tiếng của tôi Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay. (Chuông điện) - Yêu cầu HS về sưu tầm thêm những câu đố về các đồ dùng trong học tập. Thứ năm, ngày 4 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 3 : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 6: GIỜ RA CHƠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vẽ vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái cho HS: bổi dưỡng cho HS tình cảm và sự gắn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Giờ ra chơi”. + Bài thơ “ Giờ ra chơi ” viết trên bảng phụ để hướng dẫn học sinh HTL. 9 Phạm Thị Mai Hương
  6. Trường TH Trinh Phú 3 HS nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng cùng vần mỗi tiếng trong bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: VD: nhàng – vang; trai – tai; vàng - trang TIẾT 2 * Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ vừa đọc. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời: + Những trò chơi nào được nói tới trong bài?(Trò chơi nhảy dây và trò chơi đá cẩu) +Những từ ngữ nào cho biết các bạn chơi trò chơi rất giỏi?(nhịp nhàng, vòng quay đều, bay vun vút, móc rất tài). +Giờ ra chơi của các bạn như thế nào?(vui, rộn tiếng cười hoà vang, vui rộn tiếng cười hoà vang náo nức). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Học thuộc lòng khổ thơ hai và ba: a. Mục tiêu: HS học thuộc lòng khổ thơ thứ hai và thứ ba, cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. b. Cách tiến hành: - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh 2 khổ thơ. - Vài HS thi đọc. 4. Vận dụng:Trò chơi a. Mục tiêu: 11 Phạm Thị Mai Hương
  7. Trường TH Trinh Phú 3 Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường. b. Cách tiến hành: 2.1 Tìm từ ngữ có tiếng chứa vẩn yêm, iêng, eng, uy, oay - HS đọc lại các vần khó: yêm, iêng, eng, uy, oay -HS Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần yêm, iêng, eng, uy, oay - GV chia các vần này thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ theo từng nhóm vần. . Nhóm vần thứ nhất: HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần yêm. iêng, eng. + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. + HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ vừa tìm được. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. .Nhóm vần thứ hai: HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uy, oay + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết bảng những từ HS vừa tìm được. + HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 2.2 Tìm những từ ngữ về trường học - GV nêu yêu cầu: Tìm những từ ngữ về trường học, -GV hỏi:Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường? Từ ngữ nào chỉ đồ vật dùng để dạy và học? Từ ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong trường? GV phát cho mối nhóm các từ: cô giáo, sách, hiệu trưởng, lớp học, thầy giáo, vở, bảng, búp bê, vườn bách thú, đèn giao thông. - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường? Từ ngữ nào chỉ đồ vật dùng để dạy và học? Từ ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong trường? -HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. Những từ ngữ về trường học: lớp học, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, bút, vở, sách, bảng. - HS cùng GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 2.3. Kể về một ngày ở trường của em 13 Phạm Thị Mai Hương